Giải câu 1 bài đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bài tập 1. Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

a. $x^{2} + y^{2} - 6x - 8y + 21 = 0$;

b. $x^{2} + y^{2} - 2x + 4y + 2 = 0$;

c. $x^{2} + y^{2} - 3x + 2y + 7 = 0$;

d. $2x^{2} + 2y^{2} + x + y - 1 = 0$


a. Phương trình có dạng $x^{2} + y^{2} - 2ax - 2by + c = 0$ với a = 3, b = 4, c = 21

Ta có: $a^{2} + b^{2} - c$ = $3^{2} + 4^{2} - 21 = 4 > 0$. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) và có bán kính R = $\sqrt{4}$ = 2.

b. Phương trình có dạng $x^{2} + y^{2} - 2ax - 2by + c = 0$ với a = 1, b = -2, c = 2

Ta có: $a^{2} + b^{2} - c$ = $1^{2} + (-2)^{2} - 2 = 3 > 0$. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; -2) và có bán kính R = $\sqrt{3}$.

c. Phương trình có dạng $x^{2} + y^{2} - 2ax - 2by + c = 0$ với a = $\frac{3}{2}$, b = -1, c = 7

Ta có: $a^{2} + b^{2} - c$ = $(\frac{3}{2})^{2} + (-1)^{2} - 74$ = $-\frac{15}{4}$ < 0. Vậy đây không phải là phương trình đường tròn.

d. Ta có: $2x^{2} + 2$y^{2}$ + x + y - 1 = 0$ $\Leftrightarrow$ $x^{2} + y^{2} + \frac{1}{2}x + \frac{1}{2}y - \frac{1}{2}$ = 0.

Phương trình có dạng $x^{2} + y^{2}$ - 2ax - 2by + c = 0 với a = $-\frac{1}{4}$, b =  $-\frac{1}{4}$ , c =  $-\frac{1}{2}$

Ta có: $a^{2} + b^{2}$ - c = $(-\frac{1}{4})^{2} + (-\frac{1}{4})^{2} + \frac{1}{2}$ = $\frac{5}{8}$ > 0.

Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I($-\frac{1}{4}; -\frac{1}{4}$) và bán kính R = $\frac{\sqrt{10}}{4}$


Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác