Em hãy tìm hiểu về một số dịch vụ tín dụng nhà nước phổ biến ở địa phương em và viết bài thu hoạch theo yêu cầu.

Vận dụng

Câu 1. Em hãy tìm hiểu về một số dịch vụ tín dụng nhà nước phổ biến ở địa phương em và viết bài thu hoạch theo yêu cầu.

a. Nội dung tìm hiểu: thông tin của một số dịch vụ tín dụng nhà nước đang được áp dụng ở địa phương em (loại hình cho vay, khoản vay, lãi suất,...).

b. Sản phẩm: Bài thu hoạch trên giấy A4.

Câu 2. Em hãy tìm hiểu về cách sử dụng dịch vụ tín dụng của bạn bè, người thân. Sau đó, đánh giá xem họ đã sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm chưa? Nếu chưa, hãy cho lời khuyên về cách sử dụng hợp lí, có trách nhiệm.


Câu 1. 

Bài viết tham khảo

Tín dụng là mối quan hệ giữa người vay và người cho vay. Trong đó, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho vay cho người đi  vay trong thời gian nhất định nào đó. Người đi vay có nghĩa vụ phải trả đủ số tiền hoặc hàng hóa đã đi vay khi đến hạn, có thể kèm hoặc không kèm theo lãi.

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (NH), các tổ chức tín dụng (TCTD) với các doanh nghiệp hay các cá nhân (bên đi vay). Trong đó, NH hay TCTD sẽ chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định, khi đến hạn, bên đi vay phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho TCTD.

1. Phân loại tín dụng ngân hàng

Về cơ bản, hiện nay tín dụng ngân hàng được chia làm 2 loại chính gồm: 

 - Tín dụng cá nhân: Phục vụ cho những nhu cầu sử dụng vốn cá nhân như mua nhà, mua xe, kinh doanh, trang trải cuộc sống cá nhân,...

 - Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ cho những nhu cầu sử dụng vốn của những doanh nghiệp như mua sắm tài sản, thanh toán công nợ, bổ sung vốn lưu động,...

Ngoài ra, còn có các cách phân loại khác như sau.

 - Dựa trên thời hạn tín dụng:

  • Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn không quá 12 tháng
  • Tín dụng trung hạn: Thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng
  • Tín dụng dài hạn: Thời hạn lớn hơn 60 tháng

 - Dựa trên đối tượng tín dụng:

  • Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được dùng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh doanh
  • Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng dùng để hình thành tài sản cố định

2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng:

Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là định chế tài chính trung gian nên trong mối quan hệ tín dụng với doanh nghiệp hay cá nhân, ngân hàng vừa là người đi vay và vừa là người cho vay.

Với tư cách là người đi vay, NH nhận tiền gửi của doanh nghiệp, cá nhân hoặc có thể phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu,...để huy động vốn trong xã hội. Còn với tư cách là nguời cho vay, NH sẽ cấp tín dụng cho người đi vay.

Nhìn chung, tín dụng ngân hàng có một số ưu điểm nổi bật như:

Hình thức phổ biến của tín dụng ngân hàng là cho vay tiền tệ, rất linh hoạt và đáp ứng đúng nhu cầu của mọi đối tượng trong nền kinh tế. Vì thế nên phạm vi hoạt động cũng rất lớn.

Cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ không phải là vốn thuộc sở hữu hoàn toàn của một cá nhân, tổ chức như tín dụng thương mại.

Thỏa mãn gần như tối đa về vốn trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhãn rỗi trong xã hội

Thời hạn vay phong phú, có thể là ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn đều được.

3. Vai trò của tín dụng ngân hàng

- Đối với khách hàng cá nhân, tín dụng ngân hàng giúp cho họ có cuộc sống ổn định, sung túc hơn bằng việc mua trả góp nhà cửa, xe cộ, đồ dùng gia đình,...

- Đối với doanh nghiệp, tín dụng ngân hàng giúp đáp ứng nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất, đẩy mạnh trao đổi, phân phối. Nhờ vậy mà doanh nghiệp mới có thể hoạt động hiệu quả và phát triển hơn.

Đây đều là những nền tảng để tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội.

Câu 2. Những lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng:

  • Điều kiện mở thẻ tín dụng cá nhân 
  • Các loại phí bắt buộc khi sử dụng thẻ tín dụng 
  • Thời hạn thanh toán nợ 
  • Điều khoản thanh toán nợ trễ hạn 
  • Chương trình tích điểm, ưu đãi
  • Nếu mức thu nhập không quá cao thì nên cân nhắc việc đăng ký mở thẻ tín dụng. 
  • Không sử dụng nhiều thẻ tín dụng
  • Thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn
  • Tránh rút tiền mặt từ thẻ tín dụng vì sẽ phải chịu phí cao.
  • Không để lộ thông tin thẻ
  • Kiểm tra hóa đơn kỹ càng
  • Theo dõi báo cáo tín dụng hàng tháng
  • Thường xuyên kiểm tra số dư
  • Tận dụng ưu đãi từ thẻ tín dụng

Trắc nghiệm Giáo dục Kinh tế và pháp luật 10 Chân trời sáng tạo bài 10 Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng (P2)
Từ khóa tìm kiếm Google: Giải giáo dục kinh tế và pháp luật 10 chân trời sáng tạo, giải sách chân trời sáng tạo 10 môn giáo dục kinh tế và pháp luật, giải giáo dục kinh tế và pháp luật 10 sách mới bài 10, bài 10 Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Xem thêm

Bình luận

Giải bài tập những môn khác