Dựa vào bảng 15.2 trang 71 SGK, hãy

Bài tập 5. Dựa vào bảng 15.2 trang 71 SGK, hãy: 

BẢNG 15.2 SỐ DÂN VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI KHU VỰC TÂY NAM Á

GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

Chỉ tiêu

Năm

2000

2020

Số dân (triệu người)

270,6

402,5

Cơ cấu dân số (%)

- Dưới 15 tuổi

- Từ 15 đến 64 tuổi

- Từ 65 tuổi trở lên


36,4

59,1

4,5


28,7

65,6

5,7

(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)

  • Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của khu vực Tây Nam Á năm 2000 và năm 2020.

  • Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu dân số theo tuổi khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020.


Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 15 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

  • Cơ cấu dân số trẻ:

- Năm 2000, tỷ trọng của nhóm dân số dưới 15 tuổi chiếm 36,4% tổng dân số.

- Vào năm 2020, tỷ trọng này giảm xuống còn 28,7% tổng dân số.

→ Nhận xét: Cơ cấu dân số trẻ đã giảm trong giai đoạn này, cho thấy sự thay đổi từ một dân số trẻ sang một dân số có tỷ lệ người trẻ ít hơn.

  • Tỷ trọng dân số các nhóm tuổi có sự thay đổi theo hướng già hoá:

- Nhóm dân số từ 15 đến 64 tuổi đã tăng từ 59,1% vào năm 2000 lên 65,6% vào năm 2020.

- Nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên cũng đã tăng từ 4,5% vào năm 2000 lên 5,7% vào năm 2020.

→ Nhận xét: Có sự gia tăng đáng kể trong tỷ trọng của nhóm dân số ở độ tuổi trung niên (từ 15 đến 64 tuổi) và tỷ trọng của nhóm dân số cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên), cho thấy sự gia tăng trong việc già hoá của dân số trong khu vực Tây Nam Á.

Sự thay đổi này có thể phản ánh một số yếu tố như tốc độ sinh sôi giảm và kỳ vọng sống tăng lên, dẫn đến một cơ cấu dân số có xu hướng già hoá hơn trong khu vực Tây Nam Á trong giai đoạn này.


Từ khóa tìm kiếm Google: Giải SBT Địa lý 11 sách Kết nối, Giải SBT Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 15 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á, Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 15 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

Bình luận

Giải bài tập những môn khác