Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện như thế nào?
Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm
Câu hỏi 5: Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện như thế nào?
Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Câu hỏi 6: Hãy trình bày cách tính thể tích khí chlorine đã tham gia phản ứng ở Ví dụ 2.
Câu hỏi 5:
Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ mol các chất trong phản ứng.
$CaCO_{3}\overset{t^{\circ }}{\rightarrow}CaO+CO_{2}$
1 : 1: 1
Bước 2: Tìm số mol CaCO3 phản ứng.
$n_{CaCO_{3}}=\frac{CaCO_{3}}{M_{CaCO_{3}}}=\frac{25}{100}=0,25(mol)$
Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol CaO tạo thành.
Theo phản ứng, tỉ lệ mol giữa các chất bằng nhau nên số mol các chất cũng bằng nhau:
$n_{CaO}=$n_{CaCO_{3}}=0,25 ( mol)$
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng:
mCaO = nCaO × MCaO = 0,25 × 56 = 14 (gam).
Câu hỏi 6:
Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng.
$2Al + 3Cl_{2}\overset{t^{\circ }}{\rightarrow}2AlCl_{3}$
2 : 3: 2
Bước 2: Tìm số mol AlCl3 tạo thành sau phản ứng:
$n_{Cl_{2}}=\frac{n_{AlCl_{3}}\times 3}{2} =\frac{0,2\times ×3}{2}=0,3(mol)$
Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol khí chlorine tham gia:
Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:
$n_{AlCl_{3}}=\frac{m_{AlCl_{3}}}{M_{AlCl_{3}}} =\frac{26,7}{133,5}=0,2(mol) $
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành thể tích:
$V_{Cl_{2}} = n_{Cl_{2}} \times 24,79 = 0,3 \times 24,79 = 7,437 (L)$
Bình luận