Cho các phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: a) 3H2(g) + $\frac{3}{2}$O2 (g) → 3H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$= - 857,52 kJ b) 2S (s) + 3O2(g) → 2SO2(g) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$ = +792,2 kJ Ở điều kiện chuẩn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,2 g H2 (a)
OT5.11. Cho các phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:
a) 3H2(g) + $\frac{3}{2}$O2 (g) → 3H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$= - 857,52 kJ
b) 2S (s) + 3O2(g) → 2SO2(g) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$ = +792,2 kJ
Ở điều kiện chuẩn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,2 g H2 (a) và 3,2 g S (b) thì lượng nhiệt toả ra hay cần cung cấp là bao nhiêu?
Ở điều kiện chuẩn, đốt cháy hoàn toàn 12 g H2 lượng nhiệt toả ra bằng –171,504 kJ.
Cho 3,2 g S phản ứng hoàn toàn với oxygene để tạo ra SO2 (g) cần cung cấp lượng nhiệt là 39,61 kJ.
Xem toàn bộ: Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 5
Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách bài tập hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hóa học 10 CTST, giải SBT hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài Ôn tập chương 5
Bình luận