Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 CD bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Xác định số nguyên tử có trong
a) 2 mol nguyên tử nhôm (Aluminium)
b) 1,5 mol nguyên tử Carbon
Câu 2: Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.
Câu 3: Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử Sodium chloride
Câu 4: Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen, nitơ (nitrogen) và magnesium
Câu 5: Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide.
Câu 6: Quan sát hình 4.4,cho biết điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC) thể tích 1 mol khí là bao nhiêu?
Câu 1:
Số nguyên tử có trong
a) 2 mol nguyên tử nhôm (Aluminium) là 2. 6,022.1023= 12,044. 1023nguyên tử
b) 1,5 mol nguyên tử Carbon là: 1,5 6,022.1023= 9,033.1023nguyên tử
Câu 2:
Trong 3 mol phân tử nước có 3. 6,022.1023 = 18,066 phân tử
Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O nên số nguyên tử H có trong 3 mol phân tử nước bằng 2. 3. 6,022.1023 = 36,132 nguyên tử
Số nguyên tử O có trong 3 mol phân tử nước bằng 3. 6,022.1023 = 18,066 nguyên tử
Câu 3:
Khối lượng 1 mol nguyên tử đồng là 64 gam
Khối lượng 1 mol phân tử Sodium chloride là 58,5 gam
Câu 4:
Khối lượng mol nguyên tử
- hydrogen bằng 1 g/mol
- nitơ (nitrogen) bằng 14 g/mol
- magnesium bằng 24 g/mol
Câu 5:
Khối lượng mol phân tử khí oxygen bằng 16.2 = 32 g/mol
Khối lượng mol phân tử khí carbon dioxide bằng 12 + 16.2 = 44 g/mol
Câu 6:
Điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC) thể tích 1 mol khí là 24,79 lit
Bình luận