Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 8 CD bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Mol là gì? 

Câu 2: Khối lượng mol là gì? 

Câu 3: Công thức chuyển đổi giữa số mol chất và khối lượng? 

Câu 4: Thể tích mol của chất khí là gì? 

Câu 5: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí là? 

Câu 6: Tỉ khối của chất khí là? 


Câu 1: 

Mol là lượng chất có chứa 6,022×1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử,…) của chất đó.

Câu 2:

Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc nguyên tử chất đó.

Đơn vị của khối lượng mol là gam/mol.

Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một số chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu.

Câu 3: 

$n=\frac{m}{M}(mol)=>m=n\times M(gam);M=\frac{m}{n}(gam/mol)$

Trong đó: n: Số mol chất, M là khối lượng mol chất và m là khối lượng chất.

Câu 4: 

Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N nguyên tử hoặc phân tử của chất khí đó.

Câu 5:

V=24,79×n(lít)=>$n=\frac{V}{24,69}(mol)$

Câu 6:

Tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B.

Tỉ khối của khí A đối với khí B được khí hiệu dA/B và được tính bằng biểu thức:

$d_{A/B}=\frac{M_{A}}{M_{B}}$

Tỉ khối của một chất khí với không khí:

dA/Không khí =$\frac{M_{A}}{29}$


Bình luận

Giải bài tập những môn khác