Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 10 Kết nối bài 7: Nội lực và ngoại lực
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: So sáng điểm giống và khác nhau của uốn nếp và đứt gãy
Câu 2: Trình bày sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực?
Câu 3: Trình bày sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa?
Câu 4: So sánh điểm giống và khác nhau của núi lửa và động đất?
Câu 5: So sánh các quá trình phong hóa lí học, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học?
Câu 6: Trình bày sự khác nhau giữa các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
Câu 1:
| Uốn nếp | Đứt gãy |
Giống nhau | Uốn nếp và đứt gãy đều là hoạt động của nội lực, được sinh ra do tác động của những lực bên trong lòng Trái Đất | |
Khác nhau | Uốn nếp xuất hiện ở những khu vực vỏ Trái Đất cấu tạo bởi các đá mềm, khi bị nén ép sẽ hình thành các nếp uốn. Nếu cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các vùng núi uốn nếp (hệ thống núi Himalaya, dãy núi AnĐét,...). | Đứt gãy xuất hiện tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, các vận động kiến tạo làm các lớp đá của vỏ Trái Đất bị nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài. Hai bên đứt gãy, các bộ phận của vỏ Trái Đất có thể nâng cao (tạo thành dãy núi, khối núi) hoặc hạ thấp (tạo thành thung lũng); dọc theo đứt gãy có thể hình thành biển hoặc các hồ tự nhiên (Biển Đỏ và các hồ ở khu vực phía đông lục địa Phi). |
Câu 2:
| Nội lực | Ngoại lực |
Nguồn gốc | Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất | Lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất |
Nguyên nhân sinh ra | Chủ yếu do nguồn năng lượng ở trong lòng Trái Đất (do phân hủy chất phóng xạ, sự dịch chuyển vật chất theo trọng lực, các phản ứng hóa học,…) | Chủ yếu do nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời |
Tác động | Tác động của nội lực thông qua các vận động kiến tạo, tạo nên địa hình trên bề mặt Trái Đất | Tác động của ngoại lực thông qua các quá trình ngoại lực (phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ), làm biến đổi địa hình. |
Câu 3:
Núi lửa và động đất thường xảy ra ở những nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo (ví dụ: Vành đai ven bờ Thái Bình Dương, vành đai dọc theo giữa đáy Đại Tây Dương, vành đai Địa Trung Hải kéo dài sang Đông Nam Á,..)
Câu 4:
| Núi lửa | Động đất |
Giống nhau | Núi lửa và động đất đều là các hoạt động của nội lực, thường phân bố ở những vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo, là những nơi có hoạt động kiến tạo mạnh xảy ra. | |
Khác nhau | Núi lửa là núi có dạng hình nón, đỉnh có miệng trũng, ở dó thường xuyên hoặc định kì phun ra các chất khí, hơi nước, đá tảng, tro hoặc dung nham nóng chảy. | Động đất là hiện tượng chấn động ở một bộ phận nào đó của lớp vỏ Trái Đất |
Câu 5:
| Phong hóa lí học | Phong hóa hóa học | Phong hóa sinh học |
Khái niệm | Là sự phá hủy đá thành các khối vụn có kích thước to, nhỏ khác nhau mà không làm thay đổi màu sắc, thành phần khoáng vật và hoá học của chúng | Là quá trình phá huỷ, chủ yếu làm biến đổi thành phần, tính chất hoá học của đá và khoáng vật | Là sự phá huỷ đá và các khoáng vật dưới tác động của sinh vật |
Nguyên nhân | Quá trình phong hoá xảy ra chủ yếu do sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, sự đóng băng của nước... | Tác nhân chủ yếu là nước và các hợp chất hoà tan trong nước, khí cacbonic, oxi, axit hữu cơ của sinh vật thông qua các phản ứng hoá học | Tác động do sinh vật (các vi khuẩn, nấm, rễ cây,...) |
Phân bố | Thường xảy ra ở các hoang mạc, ôn đới lạnh,.. | Thường xảy ra ở miền khí hậu xích đạo nóng ẩm và khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm ướt... | Xảy ra ở những nơi có sinh vật phát triển, nhất là thực vật và vi sinh vật |
Kết quả | Đá bị rạn nứt, vỡ thành những tảng và mảnh vụn | Địa hình cacxtơ | Đá và khoáng vật vừa bị phá huỷ cơ giới, vừa bị phá huỷ về mặt hoá học |
Câu 6: :
- Bóc mòn
+Là quá trình các tác nhân ngoại lực làm dời chuyển các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu của nó.
+ Quá trình bóc mòn có các tên gọi khác nhau tùy theo nhân tố tác động. Ví dụ: xâm thực là quá trình bóc mòn do nước chảy, mài mòn là quá trình bốc mòn do nước biển, thổi mòn là quá trình bóc mòn do gió,....
+ Kết quả: Tạo nên một số dạng địa hình như khe rãnh xói mòn (do dòng chảy tạm thời tạo thành), nấm đá (do tác dụng thổi mòn và mài mòn của gió), phi-o (được tạo thành do tác động của băng hà), hàm ếch ven biển (do sóng biển bóc mòn)...
- Vận chuyển:
+ Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
+ Hình thức vận chuyển: Vật liệu nhỏ nhẹ được động năng của các ngoại lực cuốn theo. Vật liệu lớn, nặng còn chịu thêm tác động của trọng lực làm cho vật liệu lăn trên mặt đất dốc.
+ Kết quả: Vật liệu thay đổi vị trí ban đầu.
- Bồi tụ:
+ Là quá trình tích tụ (tích lũy) các vật liệu phá hủy.
+ Quá trình bồi tụ diễn ra phức tạp, phụ thuộc vào động năng của các nhân ngoại lực (khi động năng giảm dần thì các vật liệu sẽ tích tụ dần trên đường di chuyển của chúng theo thứ tự kích thước và trọng lượng giảm. Nếu động năng giảm đột ngột thì tất cả các loại vật liệu đều tích tụ và phân lớp theo trọng lượng).
+ Kết quả: Các dạng địa hình bồi tụ (nón phóng vật, bãi bồi và đồng bằng châu thổ, đồng bằng băng tích, cồn cát, đụn cát ở bờ biển, bãi biển,...)
Bình luận