Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 10 Kết nối bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Quy luật địa đới là gì? Nguyên nhân hình thành quy luật địa đới?
Câu 2: Nêu một số biểu hiện của quy luật địa đới?
Câu 3: Quy luật phi địa đới là gì? Nguyên nhân hình thành quy luật phi địa đới?
Câu 4: Nêu một số biểu hiện của quy luật phi địa đới?
Câu 1:
- Quy luật địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo về hai cực).
- Nguyên nhân: Do Trái Đất hình cầu nên góc của tia sáng mặt trời tới bề mặt đất (góc nhập xạ) giảm độ lớn từ Xích đạo về cực nên đã kéo theo sự rõ nhất ở các vùng đất bằng phẳng, rộng lớn.
Câu 2:
Biểu hiện của quy luật địa đới:
Sự phân bố các vòng đại nhiệt trên Trái Đất; các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa ở trên Trái Đất; các đới khí hậu; các nhóm đất và các kiểu thực vật chính,..
Câu 3:
- Quy luật phi địa đới là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.
- Nguyên nhân: Các quá trình nội lực đã tạo ra lục địa, đại dương và các địa hình núi cao. Các thành phần tự nhiên ở bờ Đông, bờ Tây lục địa, ở các độ cao núi khác nhau có những đặc điểm không giống nhau.
Câu 4:
- Biểu hiện của quy luật
+ Theo kinh độ (quy luật địa ô): Quy luật địa ô là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ. Sự phân bố lục địa và đại dương làm cho khí hậu và kéo theo một số thành phần tự nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây. Gần biển có tính chất đại dương rõ rệt, càng vào sâu trung tâm lục địa tính chất lục địa càng tăng.
+ Theo đại cao (quy luật đại cao): Quy luật đại cao là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình. Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các ành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.
Bình luận