Xác định nghĩa của các từ BÒ, trong ở mỗi trường hợp dưới đây:
HỆ THỐNG CÂU HỎI MỞ RỘNG
Câu hỏi 1: Xác định nghĩa của các từ BÒ, trong ở mỗi trường hợp dưới đây:
a) Lo gì việc ấy mà lo
Kiến trong miệng chén có bò đi đâu.
(Nguyên Du)
b) Ba tháng biết lẫy, bảy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi. (Tục ngữ)
c) Tôi quên hết mọi việc, phi như bay về và thấy một chiếc xe bọc vải bạt bỏ ọc ạch trên con đường làng chật hẹp. (Hon-đa Sô-i-chi-rô)
a) Bò ở đây chỉ hoạt động di chuyển của một loài vật nào đó, thân thể ở tư thế bụng áp xuống bằng cử động toàn thân hoặc chân ngắn.
b) Bò ở đây chỉ trạng thái di chuyển chậm chạm ở cơ thể người, tư thế nằm sấp cử động bằng hai tay và đầu gối.
c) Bò ở đây chỉ sự di chuyển một cách chậm chạp và khó khăn.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận