Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Khoa học tự nhiên 9 cd bài 17: Tách kim loại. Sử dụng hợp kim

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam magnesium trong dung dịch hydrochloric acid dư.

a) Tính số mol khí hydrogen thu được.

b) Dẫn toàn bộ lượng khí hydrogen trên vào một ống thuỷ tinh nằm ngang chứa 8,0 gam bột CuO, đun nóng để thực hiện phản ứng điều chế Cu theo phương trình hoá học:

CuO + H3. VẬN DỤNG (3 CÂU) Cu + H2O

Thực tế, chỉ có 75% lượng khí hydrogen phản ứng với CuO. Sau khi dừng phản ứng:

- Thu được hỗn hợp chất rắn A gồm các chất nào?

- Khối lượng chất rắn A là bao nhiêu gam?

Câu 2: Trong một loại quạng sắt dùng để luyện gang, thép có chứa 80% Fe3O4 và 10% SiO2 còn lại là những loại tạp chất khác. Hãy xác định thành phần % của sắt và silic trong loại quặng sắt này.

Câu 3: Trong hợp kim Al – Ni cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hợp kim trên là bao nhiêu?


Câu 1: 

nMg =2,4 : 24 =0,1(mol)

a) Phương trình hoá học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Theo phương trình hoá học ta có: nH2=nMg=0,1(mol)

b) nCuO = 8 : 80 =0,1(mol)

Thực tế chỉ có 75% lượng khí hydrogen phản ứng nên số mol hydrogen phản ứng là: 0,1.75% = 0,075 (mol)

Phương trình hoá học: CuO + HTech12h Cu + H2O

Theo phương trình hoá học ta có: nCuO phản ứng = nhydrogen phản ứng = 0,075 mol.

- Vậy chất rắn A gồm: CuO dư và Cu sinh ra.

- Ta có: nCu sinh ra = nCuO phản ứng = 0,075 mol; nCuO dư = nCuO ban đầu – nCuO phản ứng = 0,025 mol.

Vậy khối lượng chất rắn A là: mA = mCu + mCuO dư = 0,075.64 + 0,025.80 = 6,8 gam.

Câu 2: 

Trong 100g quặng sắt có 80 gam Fe3O4 và 10 gam SiO2

Trong 232 gam Fe3O4 có chứa 56.3 = 168 gam Fe

Trong 80 gam Fe3O4 có chứa x g Fe, x = 57,9 g Fe

Trong 60 gam SiO2 có 28 g Si

Trong 10 gam SiO2 có y g Si, y = 4,7 gam Si, y = 4,7 gam Si

Thành phần % của Fe trong quặng là 57,9% của Si là 4,7%

Câu 3: 

Khối lượng Al là mAl = 27.10 = 270 (g)

Khối lượng Ni là mNi= 59.1 = 59 (g)

Khối lượng hỗn hợp mhh = mAl + mNi = 270 + 59 = 329 (g)

Thành phần % theo khối lượng

%mAl = 270:329.100% = 82%

%mNi = 59:329.100% = 18%


Bình luận

Giải bài tập những môn khác