Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Hóa học 12 ctst bài 19: Đại cương về kim loại

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Nhúng một lá sắt vào dung dịch đồng sulfate sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch cân lại thấy nặng hơn ban đầu 0,4g. Khối lượng đồng bám vào lá sắt là bao nhiêu?

Câu 2: Cho 22,4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ % của dung dịch acid đã phản ứng là bao nhiêu?

Câu 3: Dẫn khí CO quan m gam bột Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 24 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Tính m.

Câu 4: Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl đun nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Khối lượng crom trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

Câu 5: Cho 10,8 g hỗn hợp Cr và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl nóng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Tổng khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

Câu 6: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 (tỉ lệ mol là 1:1) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Tính m.

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sulfate trung hoà và 1,12 lít khí (đktc) hỗn hợp X gồm các oxide của nitrogen có tỉ khối so với H2 là x. Tính x.


Câu 1: 

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

x                                      x                   mol

Khối lượng lá sắt tăng = mCu sinh ra – mFe phản ứng 

→ 64x – 56x = 0,4 → x = 0,05 mol

mCu sinh ra = 64.0,05 = 3,2 gam.

Câu 2:

nFe = 22,4 : 56 = 0,4 mol

Fe + H2SO→ FeSO4 + H2

0,4 → 0,4                        mol

macid = 0,4.98 = 39,2 gam.

C% = Tech12h = 19,6%

Câu 3: 

3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

  0,3                                 0,3    mol

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 (↓) + H2O

0,3                             0,3                         mol

Bảo toàn khối lượng có: mCO pư + mFe2O3 = mCO2 + mX

→ 0,3.28 + m = 0,3.44 + 24 → m = 28,8 gam.

Câu 4: 

Gọi số mol của Cr và Fe lần lượt là x và y mol

→ 52x + 56y = 2,16

PTHH: Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 

            x                                  x

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 

y                                 y

nkhí = x + y = 0,04

Giải hệ phương trình được x = y = 0,02.

Vậy mCr = 0,02.52 = 1,04 gam.

Câu 5:

Bảo toàn H có nHCl = 2.nkhí = 2.0,2 = 0,4 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mkim loại + macid = mmuối + mkhí → mmuối = 10,8 + 0,4.36,5 – 0,2.2 = 25 gam.

Câu 6: 

Gọi số mol của CuO và Fe2O3 là a mol

Ta có:

a = 4,8:(80+160) = 0,02 mol.

Phương trình hóa học:

CuO + CO → Cu + CO2

0,02 → 0,02

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 2CO2

0,02 →→ 0,04

→ mchất rắn = mCu + mFe = 0,02.64 + 0,04.56 = 3,52 gam

Câu 7: 

X chỉ chứa các muối trung hoà gồm Cu2+, Mg2+, K+, SO42- và NH4+ (nếu có).

Bảo toàn điện tích: 2.0,03 + 2.0,09 + 0,07 + nNH4 = 0,16.2

=> nNH4 = 0,01 mol.

Bảo toàn H: 2nH2O = 2nH2SO4 – 4nNH4 = 0,28 nên số mol H2O là 0,14 mol.

Bảo toàn khối lượng: mkim loại + mKNO3 + mH2SO4 – mH2O – mion muối = mkhí

mkhí = 1,96 gam => Mkhí = 39,2 g/mol => dkhí/H2 = 19,6.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác