Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Hóa học 12 ctst bài 19: Đại cương về kim loại

4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)

Câu 1: Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl nóng, dư thấy thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng các chất trong hợp kim là bao nhiêu?

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Tính m.

Câu 3: Ngâm sắt dư trong 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc kết tủa chất rắn A và dung dịch B.

a. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.

b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B. Lọc tách kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn.


Câu 1:

Gọi số mol Fe, Cr và Al lần lượt là x, y và z mol

→ 56x + 52y + 27z = 100 (1)

Cho hợp kim tác dụng với NaOH chỉ có Al phản ứng:

2Al (0,15) + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (0,225 mol)

→ z = 0,15

Sau phản ứng còn Fe, Cr cho vào HCl nóng, dư có phản ứng

Cr (y) + 2HCl → CrCl2 + H2 (y mol)

Fe (x) + 2HCl → FeCl2 + H2 (x mol)

→ x + y = 1,7321

Giải hệ pt được x = 1,4702; y = 0,2691; z = 0,15.

%mFeTech12h.

%mAlTech12h.

%mCr = 100 – 82,33 – 4,05 = 13,62%.

Câu 2:

Quy đổi hỗn hợp X thành Cu: x mol và S: y mol

Ta có: m= 64x+ 32y = 30,4 gam (1)

Cu → Cu2++ 2e

x                    2x mol

S → SO42-+ 6e

y         y       6y

nNO= 0,9 mol

N+5+   3e →   NO

          2,7←  0,9 mol

Theo ĐLBT e : ne cho= ne nhận nên 2x+6y= 2,7 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x= 0,3 và y= 0,35

Dung dịch Y có Cu2+, SO42-, H+, NO-3

Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì:

Ba2++  SO42-  → BaSO4

            y              y mol

Cu2++ 2OH- → Cu(OH)2

x                         x mol

mkết tủa= mCu(OH)2+ mBaSO4 = 98x + 233y = 98.0,3 + 233.0,35 = 110,95 gam.

Câu 3: 

a) Fe  + CuSO4 → FeSO4+ Cu

Cu + HCl → k phản ứng

Khối lượng chất rắn cần tính sau phản ứng là Cu

nCuSO4 = 0,2 .1 = 0,2 (mol)

Theo phương trình hóa học: nCu = nCuSO4 = 0,2 mol

=> mCu = 0,2.64 = 12,8(g)

b) Phương trình hóa học:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

nFeSO4 = nCuSO4= 0,2 mol

Theo phương trình: nNaOH = 2nFeSO4 = 0,2.2 = 0,4 (mol)

=> VddNaOH = 0,4:1 = 0,4 lít


Bình luận

Giải bài tập những môn khác