Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 9 KNTT bài 2: Nỗi niềm chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm, nguyên tác của Đặng Trần Côn, bản dịch của Đoàn Thị Điểm)
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: So sánh cách thể hiện nỗi nhớ của người chinh phụ trong Chinh phụ ngâm khúc với một tác phẩm khác cùng chủ đề nhớ thương. Điểm giống và khác nhau là gì?
Câu 2: Nêu nhận xét của bạn về nghệ thuật dịch thơ của Đoàn Thị Điểm trong Chinh phụ ngâm khúc. Theo bạn, bà đã truyền tải được những nét gì từ bản gốc và tạo ra sự khác biệt như thế nào?
Câu 1:
So sánh nỗi nhớ của người chinh phụ trong “Chinh phụ ngâm” khúc với nỗi nhớ trong “Truyện Kiều” của Nguyễn Du, cụ thể là ở đoạn Kiều nhớ Kim Trọng, có thể thấy cả hai tác phẩm đều khắc họa sâu sắc tình cảm nhớ thương nhưng với những sắc thái và cách thể hiện riêng biệt, phản ánh hai hoàn cảnh và tính cách khác nhau của hai nhân vật.
* Giống nhau:
+ Trong cả hai tác phẩm, nỗi nhớ được thể hiện với chiều sâu của tâm trạng, làm cho người đọc cảm nhận được sự khắc khoải, day dứt trong lòng hai nhân vật. Người chinh phụ nhớ thương chồng mình nơi biên ải xa xôi, nỗi nhớ kéo dài trong từng khoảnh khắc và thể hiện qua cảnh đêm dài lặng lẽ. Tương tự, trong “Truyện Kiều”, nỗi nhớ của Kiều đối với Kim Trọng cũng đậm chất da diết, khi mà nàng phải chịu cảnh chia lìa, xa cách, khiến lòng nàng day dứt khôn nguôi.
+ Cả hai tác phẩm đều sử dụng hình ảnh thiên nhiên để phản chiếu tâm trạng của nhân vật. Trong “Chinh phụ ngâm khúc”, cảnh đêm với trăng tàn, đèn khuya là sự phản ánh của tâm trạng cô đơn, lạnh lẽo và sự lẻ loi của người chinh phụ. Ở “Truyện Kiều”, Nguyễn Du sử dụng hình ảnh thiên nhiên như sương khói mờ ảo, ánh trăng thanh để diễn tả nỗi nhớ của Kiều, khiến không gian cũng mang vẻ trầm buồn, vắng lặng, phản chiếu lòng nàng.
+ Nhịp điệu thơ trong cả hai tác phẩm đều mang âm hưởng chậm rãi, như chính nỗi nhớ thương đang kéo dài vô tận. Sự lặp lại và nhấn nhá của từ ngữ trong “Chinh phụ ngâm khúc” lẫn trong “Truyện Kiều” đều tạo nên hiệu ứng nhấn mạnh, giúp nỗi nhớ hiện lên như một sự dày vò không ngừng trong tâm hồn nhân vật.
* Khác nhau:
- Hoàn cảnh và tính chất của nỗi nhớ:
+ Trong “Chinh phụ ngâm khúc”, nỗi nhớ của người chinh phụ là nỗi nhớ của một người vợ đối với người chồng đang chiến đấu nơi biên cương, nên nó mang sắc thái vừa da diết vừa đau đớn, pha lẫn cả nỗi lo âu về sự an nguy của chồng. Đó là nỗi nhớ đi kèm với sự mỏi mòn và bất lực vì nàng chẳng thể làm gì hơn ngoài việc chờ đợi.
+ Trong “Truyện Kiều”, nỗi nhớ của Kiều với Kim Trọng là nỗi nhớ của một mối tình dang dở, của một tình yêu chưa kịp thăng hoa đã phải chia lìa. Nó đậm chất lãng mạn và khắc khoải, khi Kiều vừa thương nhớ, vừa nuối tiếc mối tình thanh xuân tươi đẹp. Nỗi nhớ ấy cũng không có sự mỏi mòn chờ đợi như người chinh phụ, mà thiên về cảm giác tiếc nuối về một mối duyên lỡ dở.
- Cách sử dụng hình ảnh và biểu tượng:
+ “Chinh phụ ngâm khúc” dùng nhiều hình ảnh tĩnh lặng như trăng tàn, đèn khuya, tiếng gà gáy, tạo nên không gian u tịch, mang nỗi cô độc của người phụ nữ. Những hình ảnh này khắc họa cảm giác trống vắng, không có sự sẻ chia, khi người chinh phụ một mình trong căn phòng tịch mịch.
+ Trong “Truyện Kiều”, hình ảnh thiên nhiên có phần tươi sáng hơn, như ánh trăng, cảnh vườn khuya, gợi cảm giác lãng mạn và tình tứ hơn. Những hình ảnh ấy nhấn mạnh đến sự lưu luyến trong tình yêu, khi Kiều ôn lại từng kỷ niệm với Kim Trọng, khiến nỗi nhớ có phần dịu ngọt và bâng khuâng hơn.
Câu 2:
Nghệ thuật dịch thơ của Đoàn Thị Điểm trong “Chinh phụ ngâm khúc” được đánh giá là một thành tựu xuất sắc trong văn học cổ Việt Nam, không chỉ vì bà đã chuyển tải thành công nội dung sâu sắc của bản gốc chữ Hán mà còn vì bà đã thổi hồn Việt vào tác phẩm, tạo nên một bản dịch đầy tính nghệ thuật và cảm xúc, làm rung động trái tim người đọc qua nhiều thế kỷ.
- Đoàn Thị Điểm đã thể hiện thành công nỗi nhớ nhung, cô đơn và mỏi mòn của người chinh phụ, một người vợ xa chồng sống trong sự chờ đợi và nỗi đau đớn khắc khoải. Bà đã lựa chọn ngôn từ tinh tế, giàu sức gợi để tái hiện tâm trạng này, làm nổi bật nỗi buồn bi thương và sự day dứt trong lòng người chinh phụ. Trong bản dịch, bà không chỉ dịch từng câu chữ mà còn truyền tải sâu sắc tâm trạng của người phụ nữ phong kiến, đồng cảm với hoàn cảnh cô đơn của họ, từ đó tạo nên một tác phẩm đầy chất trữ tình và gần gũi với cảm xúc của người Việt.
- Bản dịch của Đoàn Thị Điểm không chỉ đơn thuần là một bản chuyển ngữ mà còn có nhạc điệu phong phú và cấu trúc uyển chuyển. Những câu thơ lục bát và song thất lục bát được bà sử dụng nhuần nhuyễn, nhịp điệu nhẹ nhàng mà thấm đẫm nỗi buồn, phản ánh sắc thái bi thương của tác phẩm. Ngôn ngữ trong bản dịch giàu hình ảnh, mỗi câu thơ như một bức tranh miêu tả nội tâm sâu lắng của người chinh phụ. Chẳng hạn, câu thơ “Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước” không chỉ diễn tả hành động mà còn gợi lên sự trống vắng, nỗi cô đơn trong không gian tĩnh mịch của người chinh phụ.
- Cách sử dụng từ ngữ dân dã, hình ảnh thiên nhiên mang phong vị Á Đông được bà thêm vào một cách tinh tế, giúp tác phẩm dễ đi vào lòng người. Bà đã chọn những từ ngữ phù hợp với tâm hồn người Việt, giữ lại vẻ trang nhã nhưng vẫn dễ hiểu, giúp bản dịch mang tính biểu cảm cao hơn so với bản gốc.
- Đoàn Thị Điểm không chỉ là một dịch giả mà còn là một nhà thơ với phong cách riêng. Bà đã thổi vào bản dịch một hơi thở mới, sắc thái trữ tình đậm nét hơn so với bản gốc. Đặc biệt, bà đã bổ sung những chi tiết tạo cảm giác đồng cảm sâu sắc, làm nổi bật hình tượng người chinh phụ như một người phụ nữ Việt Nam vừa mạnh mẽ vừa giàu cảm xúc.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận