Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Hóa học 12 ctst bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Một tấn mỡ động vật chứa 30% tristearin, 40% tripalmitin và 30% triolein (về khối lượng). Xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH với hiệu suất 85%. Lượng muối thu được dùng để sản xuất xà phòng. Biết loại xà phòng này có 72% khối lượng là muối của acid béo. Tính khối lượng xà phòng thu được.

Câu 2: Một loại chất béo có chứa 80% tristearin về khối lượng. Để sản xuất 9,2 triệu chai nước rửa tay (có chứa chất dưỡng ẩm glycerol) cần dùng tối thiểu x tấn loại chất béo trên cho phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng. Biết rằng trong mỗi chai nước rửa tay có chứa 6 gam glycerol. Giá trị của x là bao nhiêu?      


Câu 1: 

Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH  Tech12h 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH  Tech12h  3C15H31COONa + C3H5(OH)3

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH  Tech12h 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

1 tấn mỡ chứa 300 kg tristearin, 400 kg tripalmitin, 300 kg triolein nên ta có:

Tech12h = 0,337 (kmol), Tech12h = 0,496 (kmol), 

Tech12h = 0,339 (kmol), 

Từ phương trình phản ứng ta tính được khối lượng muối lý thuyết:

mmuối LT = 309,366 + 413, 664 + 309,168 = 1032,198 (kg).

Do hiệu suất phản ứng là 85% nên ta có: mmuối (thực tế) = 1032,198. Tech12h = 877,368 (kg).

Do loại xà phòng này có 72% khối lượng là muối của acid béo nên ta có:

mxà phòng = mmuối (thực tế).1007210072= 1218,567 (kg) ≈ 1,2 tấn.

Câu 2:

Khối lượng glycerol là: 9,2.106.6 = 55,2.106 gam = 55,2 tấn. 

Phương trình hoá học: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH Tech12h 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Khối lượng tristearin là: 55,2.890 : 92 = 534 tấn.

Khối lượng chất béo là: 534:80x100 = 667,5 tấn.                                        


Bình luận

Giải bài tập những môn khác