Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Hóa học 12 ctst bài 15: Các phương pháp tách kim loại

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Tính m.

Câu 2: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M cho đến khi anode thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Nhấc cathode ra khỏi bình điện phân, rồi khuấy đều dung dịch còn lại để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí thoát ra và thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám vào catot, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị gần nhất của m là bao nhiêu?

Câu 3: Điện phân dung dịch chứa 17,55 gam NaCl và a gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 32,25 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 3,9 gam và thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là?


Câu 1:

- Xét trường hợp dung dịch Y chứa 2 chất tan là NaOH và NaCl. Quá trình điện phân diễn ra như sau :

Tại cathode:

Fe2+  +  2e  →  Fe  

x   ←   2x  →   x 

2H2O   +  2e   →   2OH-  +  H2

                 2y   →   2y           y

Tại Anode:

2Cl-      →    Cl2        +      2e 

(2x + 2y)    (x + y)   ←  (2x + 2y)  

- Từ phương trình: Al + 3H2O + NaOH → Na[Al(OH)4

suy ra nOH- = nAl = 0,02 => y = 0,01 mol

- Khối lượng dung dịch giảm:    56x + 71nCl2 + 2nH2 = 4,54 => x = 0,03 mol  

- Hỗn hợp X có số mol FeCl2 là 0,03 mol; số mol BaCl là 0,06 mol 

nên nAg = nFeCl2 = 0,03 mol; nAgCl = 2nFeCl2 + nNaCl = 0,12 mol.

→ m =  20,46 g.

Câu 2: 

Cathode:

Fe3+ + 1e → Fe2+

Cu2+ + 2e → Cu

Fe2+ + 2e → Fe

Anode:

2Cl- → Cl2 + 2e

2H2O → 4H+ + O2 + 4e

nkhí = 0,8 mol gồm : 0,6 mol Cl2 ; 0,2 mol O2

→ ne trao đổi = 2 mol

Cathode thoát ra : nCu= 0,6 ; nFe = 0,2 mol

Phần dung dịch còn lại chứa: 0,2 mol Fe2+ ; 1,2 mol NO3-

→ H+ có 0,8 mol (Bảo toàn điện tích)

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

0,2    →                                    Tech12h (mol)

=> mX – mY = mCu + mFe + mO2 + mCl2 + mNO = 100,6g

Câu 3: 

nNaCl = 0,3 mol

Do cho thanh Fe vào X tạo khí NO nên quá trình điện phân tạo H+

+ Cathode:   Cu2+  +2e  →  Cu

+ Anode:  2Cl- →  Cl2 + 2e

                 2H2O → 4H+  + O2 + 4e

Gọi nO2 = ymol

ne trao đổi = 0,3 + 4y mol

→ m giảm = m Cu + m O2 + m Cl2 = 32(0,3 + 4y) + 32.y + 0,3.71 = 32,55

→ y = 0,075 mol

Giả sử vẫn còn x mol Cu2+ dư trong dung dịch sau điện phân. Thanh sắt dư nên phản ứng chỉ tạo muối sắt II:

3Fe + 8H+ + 2NO3-  →  3Fe2+  + 2NO  + 4H2O

Fe + Cu2+  →  Fe2+  + Cu

mthanh sắt giảm = mFe phản ứng – mCu tạo ra = 0,1125.56 - 8x = 3,9

→ x = 0,3 mol

→ nCu2+ ban đầu = 0,3 + Tech12h.ne trao đổi = 0,6 mol

→ a = 112,8g.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác