Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu tiếng Việt 5 ctst bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa
II. KẾT NỐI (05 CÂU)
Câu 1: Giải thích ý nghĩa của từ “đồng cảm”. Tìm từ đồng nghĩa với từ “dũng cảm” và đặt câu với 1 trong các từ đó.
Câu 2: Cho các từ sau: mạnh mẽ, cứng rắn, vững chắc. Hãy giải thích sự khác biệt giữa các từ này.
Câu 3: Gạch chân dưới các từ đồng nghĩa với nhau trong các câu sau đây:
a) Khung cảnh ở đó yên ắng một cách kì lạ
b) Giữa màn đêm tĩnh mịch, một tiếng động phát ra
c) Dòng sông lặng ngắt như tờ
d) Không gian im lìm như không hề có động tĩnh gì cả.
Câu 4: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào chỗ trống
a) Anh ấy rất ................ khi giúp đỡ người khác. (nhân hậu)
b) Bạn Lan ............. học bài mỗi tối. (chăm chỉ)
Câu 5: Từ “mẹ” và “má” có phải là từ đồng nghĩa không? Tại sao?
Câu 1:
- Giải thích: Dũng cảm có nghĩa là có dũng khí, không sợ hãi trước khó khăn, nguy hiểm.
- Từ đồng nghĩa với từ “dũng cảm”: can đảm, gan dạ, quả cảm, anh hùng, anh dũng...
- Đặt câu: Cậu bé đã can đảm nhảy xuống nước để cứu bạn.
Câu 2:
- Mạnh mẽ: chỉ sức lực, năng lượng lớn, có thể chịu đựng được nhiều khó khăn.
- Cứng rắn: chỉ tính cách kiên định, không dễ bị lung lay hay thay đổi.
- Vững chắc: chỉ sự ổn định, không dễ bị phá vỡ hay thay đổi.
Câu 3:
a) Khung cảnh ở đó yên ắng một cách kì lạ
b) Giữa màn đêm tĩnh mịch, một tiếng động phát ra
c) Dòng sông lặng ngắt như tờ
d) Không gian im lìm như không hề có động tĩnh gì cả.
Câu 4:
a) Anh ấy rất nhân ái khi giúp đỡ người khác.
b) Bạn Lan siêng năng học bài mỗi tối.
Câu 5
Từ “mẹ” và “má” là từ đồng nghĩa vì chúng đều chỉ người đã sinh thành ra mình, nhưng “mẹ” và “má” thường được sử dụng ở các vùng miền khác nhau (miền Bắc và miền Nam).
Bình luận