Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết tiếng Việt 5 ctst bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa

I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)

Câu 1: Từ đồng nghĩa là gì? Hãy cho ví dụ về hai từ đồng nghĩa mà em biết.

Câu 2: Trong các từ sau, từ nào là từ đồng nghĩa với từ “hạnh phúc”: vui vẻ, khó khăn, buồn bã, vật vả?

Câu 3: Hãy cho biết tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong câu?

Câu 4: Tìm từ đồng nghĩa thích hợp để thay thế cho từ in đậm trong câu sau: “Con mèo nhà em rất thông minh.”

Câu 5: Tìm các từ đồng nghĩa cho từ in đậm trong những câu dưới đây:

a) Chị ấy bền bỉ luyện tập mỗi ngày để đạt thành tích cao.

b) Cô ấy tài tài giỏi trong việc giải các bài toán khó.

c) Em luôn chăm chỉ học hành để đạt kết quả tốt.

Câu 6: Chỉ ra cặp từ đồng nghĩa trong câu sau: “Anh ấy dũng cảm chiến đấu và kiên cường không chịu khuất phục.”


Câu 1: 

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau, hoặc gần giống nhau. Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết. Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp.

Ví dụ: vui vẻ - hạnh phúc; mất – hi sinh... 

Câu 2:

Từ đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” là vui vẻ.

Câu 3:

Việc sử dụng từ ngữ đồng nghĩa không chỉ giúp câu văn trở nên phong phú, mà còn góp phần làm cho văn bản trở nên mạch lạc, rõ ràng và dễ tiếp thu hơn đối với người đọc.

Câu 4: 

Từ đồng nghĩa với từ “thông minh”: lanh lợi → Con mèo nhà em rất lanh lợi.

Câu 5: 

a) Từ đồng nghĩa với “bền bỉ”: kiên nhẫn, dẻo dai, trường kỳ, bền chí

b) Từ đồng nghĩa với “tài giỏi”: thông minh, xuất chúng, tài ba, tài tình

c) Từ đồng nghĩa với “chăm chỉ”: siêng năng, cần cù, cần mẫn, chịu khó

Câu 6: 

Cặp từ đồng nghĩa: dũng cảm – kiên cường.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác