Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 8 Cánh diều bài 24: Năng lượng nhiệt (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 bài 24 Năng lượng nhiệt (P2)- sách Vật lí 8 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhiệt lượng là

  • A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
  • B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
  • C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
  • D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.

Câu 2: Có mấy cách thay đổi nhiệt năng của vật?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Nhiệt độ của vật càng cao, chuyển động hỗn loạn của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật càng:

  • A. Chậm
  • B. Nhanh
  • C. Không đổi
  • D. Vừa tăng vừa giảm

Câu 4: Tìm phát biểu sai

  • A. Nội năng là một dạng năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
  • B. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
  • C. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật.
  • D. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.

Câu 5: Nhiệt năng của một vật là

  • A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 6: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? 

  • A. Khối lượng.
  • B. Trọng lượng riêng.
  • C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
  • D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 7: Chọn câu sai trong những câu sau:

  • A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
  • B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
  • C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
  • D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.

Câu 8:  Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?

  • A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
  • B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
  • C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
  • D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Câu 9: Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?

  • A. Hướng từ dưới lên.
  • B. Hướng từ trên xuống.
  • C. Hướng sang ngang.
  • D. Theo mọi hướng

Câu 10: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:

  • A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
  • B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
  • C. Từ cơ năng sang cơ năng.
  • D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

Câu 11: Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?

  • A. Cọ xát vật lên mặt bàn.
  • B. Đốt nóng vật.
  • C. Làm lạnh vật.
  • D. Đưa vật lên cao.

Câu 12: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

  • A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.
  • B. Chiếc lá đang rơi.
  • C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.
  • D. Quả bóng đang bay trên cao.

Câu 13: Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là?

  • A. Đun nóng nước bằng bếp.
  • B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
  • C. Nén khí trong xilanh.
  • D. Cọ xát hai vật vào nhau.

Câu 14: Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật

  • A. ngừng chuyển động.
  • B. nhận thêm động năng.
  • C. chuyển động chậm đi.
  • D. va chạm vào nhau.

Câu 15: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

  • A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
  • B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
  • C. Một máy bay đang bay trên cao.
  • D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.

Câu 16: Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) và của nước thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt năng của thỏi kim loại nước giảm.
  • B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
  • C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
  • D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.

Câu 17: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

  • A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
  • B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
  • C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
  • D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 18: Một quả bóng khối lượng 200 g rơi từ độ cao 15 m xuống sân và nảy lên được 10 m. Độ biến thiên nội năng của quả bóng bằng (lấy g = 10 m/s2)

  • A. 10 J
  • B. 20 J
  • C. 15 J.
  • D. 25 J

Câu 19: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

  • A. 600 J         
  • B. 200 J         
  • C. 100 J         
  • D. 400 J

Câu 20: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

  • A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
  • B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
  • C. Máy bay đang bay.
  • D. Viên đạn đang bay.

 


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác