Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 8 Cánh diều bài 19: Đòn bẩy (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 bài 19 Đòn bẩy (P2)- sách Vật lí 8 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

  • A. nhỏ hơn, lớn hơn
  • B. nhỏ hơn, nhỏ hơn
  • C. lớn hơn, lớn hơn
  • D. lớn hơn, nhỏ hơn

Câu 2: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?

  • A. Cân Robecvan      
  • B. Cân đồng hồ
  • C. Cần đòn     
  • D. Cân tạ

Câu 3: Đòn bẩy là dụng cụ dùng để

  • A. làm thay đổi tính chất hoá học của vật.
  • B. làm biến đổi màu sắc của vật.
  • C. làm đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
  • D. làm thay đổi khối lượng của vật.

Câu 4: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

  • A. Cái kéo
  • B. Cái kìm
  • C. Cái cưa
  • D. Cái mở nút chai

Câu 5: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?

  • A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
  • B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
  • C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
  • D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.

Câu 6: Đòn bẩy có thể làm thay đổi

  • A. chiều tác dụng của lực.
  • B. hướng tác dụng của lực.
  • C. thay đổi lực kéo của vật (tăng lực kéo hoặc đẩy vật).
  • D. tác dụng của lực.

Câu 7: Hoạt động nào dưới đây không dùng vật dụng như một đòn bẩy?

  • A. Dùng kéo cắt giấy. 
  • B. Dùng búa đóng đinh.
  • C. Dùng kìm cắt sắt. 
  • D. Dùng búa nhổ đinh.

Câu 8: Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng

  • A. Ròng rọc cố định 
  • B. Mặt phẳng nghiêng 
  • C. Đòn bẩy 
  • D. Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy

Câu 9: Khi hoạt động, đòn bẩy sẽ quay quanh

  • A. điểm tựa.
  • B. đầu chịu lực.
  • C. điểm giữa của đòn.
  • D. điểm tác dụng lực.

Câu 10: Hai quả cầu đặc có kích thước y như nhau, một quả bằng đồng và một quả bằng sắt được treo vào 2 đầu của đòn bẩy tại 2 điểm A và B. Biết OA = OB. Lúc này đòn bẩy sẽ...

  • A. Cân bằng nhau.
  • B. Bị lệch về phía qua cầu bằng sắt.
  • C. Bị lệch về phía qua cầu bằng đồng.
  • D. Chưa thể khẳng định được điều gì.

Câu 11: Hai quả cầu đặc có kích thước y như nhau, một quả bằng đồng và một quả bằng sắt được treo vào 2 đầu của đòn bẩy tại 2 điểm A và B. Biết OA = OB. Lúc này đòn bẩy sẽ...

  • A. Cân bằng nhau.
  • B. Bị lệch về phía quả cầu bằng sắt.
  • C. Bị lệch về phía quả cầu bằng đồng.
  • D. Chưa thể khẳng định được điều gì.

Câu 12: Bộ phận ở xe đạp khi hoạt động có vai trò như đòn bẩy là

  • A. yên xe.
  • B. khung xe. 
  • C. má phanh.
  • D. tay phanh.

Câu 13: Quan sát dao cắt giấy ở một cửa hiệu photocopy, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:

Bình: Chỉ là dao bình thường, không ứng dụng bất kỳ máy cơ đơn giản nào.

Lan: Ứng dụng của đòn bẩy loại 1

Chi: Ứng dụng của đòn bẩy loại 2.

  • A. Chỉ có Bình đúng.
  • B. Chỉ có Lan đúng.
  • C. Chỉ có Chi đúng.
  • D. Cả 3 bạn đều sai.

Câu 14: Vật nào sau đây không thể dùng để tạo ra đòn bẩy?

  • A. Thanh sắt. 
  • B. Cây gậy. 
  • C. Bút chì. 
  • D. Quả bóng.

Câu 15: Bơm nước bằng tay và chày giã gạo bằng sức nước là ứng dụng của loại đòn bẩy nào?

  • A. Đòn bẩy có điểm tựa ở giữa.
  • B. Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu bên kia.
  • C. Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy).
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 16: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?

  • A. Cái cầu thang gác
  • B. Mái chèo
  • C. Thùng đựng nước
  • D. Quyển sách nằm trên bàn

Câu 17: Với đòn bẩy có điểm tựa ở giữa khi đó hướng tác dụng của lực

  • A. hướng lên trên.
  • B. cùng hướng với chiều nâng vật.
  • C. ngược hướng với chiều nâng vật.
  • D. hướng xuống dưới.

Câu 18: Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?

  • A. Cầu trượt.
  • B. Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.
  • C. Bánh xe ở đỉnh cột cờ.
  • D. Cây bấm giấy.

Câu 19: Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO1 < OO2. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:

  • A. Lực F2 có độ lớn lớn hơn lực F1.
  • B. Lực F2 có độ lớn nhỏ hơn lực F1.
  • C. Hai lực F1 và F2 có độ lớn như nhau.
  • D. Không thể cân bằng được, vì OO1 đã nhỏ hơn OO2.

Câu 20: Đòn bẩy có thể chia thành mấy loại?

  • A. 2 loại dựa trên vị trí của vật và lực tác dụng.
  • B. 3 loại dựa trên vị trí của vật, vị trí tác dụng lực và điểm tựa.
  • C. 4 loại dựa trên vị trí của vật, vị trí tác dụng lực, lực tác dụng và điểm tựa.
  • D. 2 loại dựa trên vị trí của vật và điểm tựa

 


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác