Trắc nghiệm Vật lí 8 Cánh diều bài 15: Tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong nó (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 bài 15 Tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong nó (P2)- sách Vật lí 8 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
- A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên
- B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên
- C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên
D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên
Câu 2: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
- A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
- B. Con người có thể hít không khí vào phổi.
- C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
D. Vật rơi từ trên cao xuống.
Câu 3: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì:
- A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp.
- B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng.
C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.
- D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng.
- A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng chỉ phụ thuộc bản chất của chất lỏng.
- B. Lực đẩy Acsimet có chiều hướng từ trên xuống dưới.
C. Thể tích của vật nhúng trong chất lỏng càng lớn thì độ lớn của lực đẩy Acsimet càng lớn.
- D. Độ lớn của lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng không thể lớn hơn trọng lực tác dụng lên vật.
Câu 5: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
- B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
- C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
- D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau
Câu 6: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
- A. Càng tăng
B. Càng giảm
- C. Không thay đổi
- D. Có thể vừa tăng, vừa giảm
Câu 7: Vì sao một cái phao không chìm trong nước?
- A. Vì khối lượng của phao nhỏ hơn khối lượng của nước.
B. Vì khối lượng riêng của phao nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
- C. Vì phao nhẹ.
- D. Vì thể tích của nó lớn hơn nước.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?
A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h
- B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
- C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
- D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Câu 9: Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?
- A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
- B. Áp suất tác dụng lên thành bình phụ thuộc diện tích bị ép.
- C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ với độ sâu.
D. Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau
Câu 10: Khi một vật được nhúng ngập hoàn toàn và nổi lơ lửng trong chất lỏng thì
- A. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lực tác dụng lên vật.
- B. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật lớn hơn trọng lực tác dụng lên vật.
C. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật có độ lớn bằng độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.
- D. lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng trọng lượng riêng của vật.
Câu 11: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:
- A. 76 N/m²
- B. 760 N/m²
C. 103360 N/m²
- D. 10336000 N/m²
Câu 12: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng:
- A. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc khối lượng lớp chất lỏng phía trên.
- B. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
- C. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc thể tích lớp chất lỏng phía trên.
D. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên.
Câu 13: Một vật nổi trong nước và có một phần thể tích của vật ngập trong nước. Điều gì xảy ra khi cho thêm muối vào nước. Biết khối lượng riêng của nước và nước muối lần lượt là 1 000 kg/m3 và 1 030 kg/m3. Phát biểu nào sau đây đúng.
- A. Không có gì xảy ra.
- B. Vật chìm xuống.
C. Phần thể tích của vật chìm trong nước giảm đi.
- D. Phần thể tích của vật chìm trong nước tăng lên.
Câu 14: Đặt một bao gạo 60kg lên một ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm². Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
- A. p = 20000 N/m2
- B. p = 2000000 N/m2
C. p = 200000 N/m2
- D. Là một giá trị khác
Câu 15: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:
- A. Tăng
- B. Giảm
C. Không đổi
- D. Không xác định được
Câu 16: Lực đẩy Acsimet có độ lớn phụ thuộc vào
- A. lượng chất lỏng trong bình và khối lượng của vật.
B. thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và bản chất của chất lỏng.
- C. độ sâu của vật bị nhúng chìm so với đáy bình.
- D. kích thước của vật.
Câu 17: Hai tấm sắt và nhôm có cùng khối lượng được treo vào hai đầu cân, khi đó, cân thăng bằng (hình 15.1). Điều gì xảy ra khi nhúng ngập hoàn toàn cả hai tấm sắt và nhôm vào trong nước? Biết khối lượng riêng của sắt và nhôm lần lượt là 7 800 kg/m3 và 2 700 kg/m3.
- A. Cân vẫn giữ thăng bằng.
- B. Cân nghiêng xuống về phía tấm nhôm.
C. Cân nghiêng xuống về phía tấm sắt.
- D. Chưa thể trả lời do không đủ dữ kiện.
Câu 18: Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
- A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B
B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
- C. Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
- D. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B
Câu 19: Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm lần lượt treo các vật P, Q vào lực kế và nhúng vào trong cùng một chất lỏng. Tuy nhiên, bạn đó đã quên một vài giá trị đo được của lực kế A. Số chỉ của lực kế A là:
- A. 2,0 N
- B. 5,0 N
C. 1,0 N
- D. 3,0 N
Câu 20: Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) định vào? Tại sao vậy?
- A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên định dễ vào hơn.
B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên định dễ vào hơn.
- C. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
- D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được.
Bình luận