Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 12 Chân trời bài 5: Thuyết động học phân tử chất khí (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời sáng tạo bài 5: Thuyết động học phân tử chất khí (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Kết quả của thí nghiệm Brown cho thấy 

  • A. các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn, không ngừng có quỹ đạo là những đường gấp khúc bất kì 
  • B. các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng có quỹ đạo là những đường gấp khúc bất kì 
  • C. các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng có quỹ đạo là những đường gấp khúc bất kì 
  • D. các phân tử nước và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng có quỹ đạo là những đường gấp khúc bất kì.

Câu 2: Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, nhà bác học Brown đã thấy chúng quyển động không ngừng về mọi phía. Điều này chứng tỏ

  • A. giữa các phân tử luôn có lực hút.
  • B. giữa các phân tử luôn có lực đẩy.
  • C. giữa các phân tử luôn có lực hút và lực đẩy.
  • D. các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu 3:  Phát biểu nào sau đây sai? Khi nhiệt độ tăng thì

  • A. chuyển động Brown diễn ra nhanh hơn.
  • B. hiện tượng khuếch tán diễn ra nhanh hơn.
  • C. tốc độ chuyển động hỗn loạn của các phân tử, nguyên tử tăng lên.
  • D. khối lượng phân tử, nguyên tử cấu tạo các chất tăng lên.

Câu 4: Trong thí nghiệm của Brao-nơ các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì

  • A. chúng là các thực thể sống.
  • B. chúng là các phân tử.
  • C. giữa chúng có khoảng cách.
  • D. các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía.

Câu 5: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử.

  • A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.
  • B. Các nguyên tử, phân tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
  • C. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
  • D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.

Câu 6: Tốc độ chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật.
  • B. Nhiệt độ của vật.
  • C. Thể tích của vật.
  • D. Trọng lượng riêng của vật.

Câu 7: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

  • A. Nhiệt độ.                                     
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Thể tích.                             
  • D. Khối lượng.

Câu 8: Chọn câu trả lời đúng

  • A. Các vật được cấu tạo liền một khối.
  • B. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không chuyển động.
  • C. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
  • D. Chuyển động Brown chỉ quan sát được trong môi trường chất lỏng 

Câu 9: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A. Trọng lượng của vật.
  • B. Khối lượng của vật.
  • C. Nhiệt độ của vật.
  • D. Cả khối lượng lần trọng lượng của vật.

Câu 10: Nguyên nhân chất khí gây áp suất lên thành bình là do

  • A. nhiệt độ.
  • B. va chạm.
  • C. khối lượng chất.
  • D. thể tích bình.

Câu 11: Mol là lượng chất trong đó chứa số phân tử (hoặc nguyên tử) bằng: 

  • A.  TRẮC NGHIỆM 
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C.  TRẮC NGHIỆM 
  • D.  TRẮC NGHIỆM 

Câu 12: Kí hiệu khối lượng mol của một chất: 

  • A. M 
  • B. n 
  • C. N
  • D. m 

Câu 13: Tốc độ trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật nào dưới đây là lớn nhất?

  • A. Lon nước ngọt ướp lạnh.
  • B. Que kem.
  • C. Cục nước đá.
  • D. Tách trà nóng.

Câu 14: Đối với không khí trong một lớp học thì khi nhiệt độ tăng

  • A. kích thước các phân tử không khí tăng.
  • B. chuyển động các phân tử không khí tăng.
  • C. khối lượng không khí trong phòng tăng.
  • D. thể tích không khí trong phòng tăng.

Câu 15: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

  • A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
  • B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
  • C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.
  • D. Một lí do khác 

Câu 16: Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên đó là vì

  • A. số lượng phân tử tăng.
  • B. phân tử khí chuyển động nhanh hơn.
  • C. phân tử va chạm với nhau nhiều hơn.
  • D. khoảng cách giữa các phân tử tăng.

Câu 17:Có hai cốc nước: cốc (1) chứa nước lạnh, cốc (2) chứa nước nóng. Tốc độ chuyển động của các phân tử nước

  • A. trong cốc (2) lớn hơn cốc (1)        .                 
  • B. trong cốc (2) nhỏ hơn cốc (1).
  • C. trong hai cốc bằng nhau.                       
  • D. không phụ thuộc vào nhiệt độ

Câu 18: Biết khối lượng của một mol nước là 18 g, và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Số phân tử trong 2 gam nước là

  • A. 3,24.1024 phân tử.
  • B. 6,68.1022 phân tử.
  • C. 1,8.1020 phân tử.
  • D. 4.1021 phân tử.

Câu 19: Biết khối lượng của 1 mol không khí oxygen là 32 g. 4 g khí ôxi là khối lượng của bao nhiêu mol khí oxygen?

  • A. 0,125 mol.
  • B. 0,25 mol.
  • C. 1 mol.
  • D. 2 mol.

Câu 20: 1. Hiện tượng nào sau đây không thể hiện rõ thuyết động học phân tử?

  • A. Không khí nóng thì nổi lên cao, không khí lạnh chìm xuống trong bầu khí quyển
  • B. Mùi nước hoa lan toà trong một căn phòng kín.
  • C. Chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn hoa trong nước yên lặng
  • D. Cốc nước được nhỏ mực, sau một thời gian có màu đồng nhất.

Câu 21:  Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11,28.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là

  • A. mC = 2.10 -26 kg ; mH = 0,66.10 -26 kg.
  • B. mC = 4.10-26 kg ; mH = 1,32.10-26 kg.
  • C. mC = 2.10-6 kg ; mH = 0,66.10-6 kg.
  • D. mC = 4.10-6 kg ; mH = 1,32.10-6 kg.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác