Trắc nghiệm tự nhiên và xã hội 3 chân trời sáng tạo Bài 23 Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh (P2)
Dưới đây là loạt bài về trắc nghiệm tự nhiên xã hội 3 bài 23: Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh sách chân trời sáng tạo. Các câu hỏi và bài tập đều có đáp án. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.
Câu 1: Loại đồ ăn/thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hoá ?
- A. Nước giải khát có ga
- B. Xúc xích
- C. Lạp xưởng
D. Khoai lang
Câu 2: Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường
- B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
- C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo
- D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin
Câu 3: Để bảo vệ hệ tiêu hóa, chúng ta cần lưu ý:
- A. Vệ sinh răng miệng đúng cách
- B. Ăn uống hợp vệ sinh
- C. Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 4: Những thức ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan tuần hoàn và hệ thần kinh là
- A. Những thực phẩm trong vùng màu vàng (gồm nước lọc, nước cam ép, bông cải xanh, cá hồi, cà rốt, sữa, đậu tương, bơ)
- B. Những thực phẩm trong vùng màu hồng (gồm quả việt quất, cà chua, thịt gà, lạc)
- C. Những thực phẩm trong vùng màu xanh da trời (gồm con hàu, nước dừa, gạo, hạt sen, thịt bò và bí ngô)
D. Đáp án trên đều đúng
Câu 5: Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?
- A. Kem
- B. Sữa tươi
C. Cá hồi
- D. Lòng đỏ trứng gà
Câu 6: Loại thực phẩm nảo sau đây tốt cho da và bảo vệ tế bào?
- A. Gan
- B. Hạt họ đậu nảy mầm
- C. Dầu thực vật
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần:
- A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo
- B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng
C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm
- D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ
Câu 8: Thế nào là bữa ăn hợp lí?
A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng
- B. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng
- C. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng
- D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể
Câu 9: Hãy cho biết loại viatmin nào giúp làm sáng mắt?
A. Vitamin A
- B. Vitamin B
- C. Vitaminh C
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Ăn đúng bữa là ăn mỗi ngày ba bữa chính, các bữa cách nhau khoảng:
- A. 3 giờ
- B. 7 giờ
C. 4 – 5 giờ
- D. Không quy định
Câu 10: Những thức ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan tiêu hóa là:
- A. Những thực phẩm vùng màu vàng ( gồm nước lọc, nước cam ép, bông cải xanh, cá hồi, cà rốt, sữa, đậu tương, bơ).
- B. Những thực phẩm trong vùng màu cam (gồm chuối, khoai lang, sữa chua, đu đủ)
- C. A và B đều sai
D. A và B đều đúng
Câu 11: Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng:
- A. thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt
- B. cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin
- C. tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh
D. giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tao hồng cầu
Câu 12: Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần:
- A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo
- B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng
C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm
- D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ
Câu 13: Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.
- A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
- C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo
- D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin
Câu 14: Những thức ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan tuần hoàn và hệ thần kinh là
- A. Những thực phẩm trong vùng màu vàng (gồm nước lọc, nước cam ép, bông cải xanh, cá hồi, cà rốt, sữa, đậu tương, bơ)
- B. Những thực phẩm trong vùng màu hồng (gồm quả việt quất, cà chua, thịt gà, lạc)
- C. Những thực phẩm trong vùng màu xanh da trời (gồm con hàu, nước dừa, gạo, hạt sen, thịt bò và bí ngô)
D. Đáp án trên đều đúng
Câu 15: Thế nào là bữa ăn hợp lí?
A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng
- B. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng
- C. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng
- D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể
Câu 16: Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.
- A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng
- B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo
- D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin
Câu 17: Kể tên một số thức ăn, đồ uống không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh.
- A. Bỏng ngô, thịt xông khói
- B. Thực phẩm đóng hộp
- C. Các món chiên rán, đồ ăn cay
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 18: Vai trò của chất béo đối với cơ thể là:
- A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
- B. Tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể
- C. Giúp chuyển hóa một số loại vitamin
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 19: Hãy cho biết loại viatmin nào giúp làm sáng mắt?
A. Vitamin A
- B. Vitamin B
- C. Vitaminh C
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20: Loại thực phẩm nảo sau đây tốt cho da và bảo vệ tế bào?
- A. Gan
- B. Hạt họ đậu nảy mầm
- C. Dầu thực vật
D. Cả 3 đáp án trên
Bình luận