Tắt QC

Trắc nghiệm TNXH cánh diều 3 bài 17 Cơ quan thần kinh (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tự nhiên xã hội 3 bài 3 cánh diều bài 17: Cơ quan thần kinh Phần 2 - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hệ thần kinh gồm?

  • A. Bộ phận trung ương và ngoại biên.
  • B. Bộ não và các cơ.
  • C. Tủy sống và tim mạch.
  • D. Tủy sống và hệ cơ xương.

Câu 2: Chức năng của hệ thần kinh là gì?

  • A. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể
  • B. Giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
  • C. Điều hòa nhiệt độ, tuần hoàn, tiêu hóa
  • D. Sản xuất tế bào thần kinh

Câu 3: Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?

  • A. Cấu tạo
  • B. Chức năng
  • C. Tần suất hoạt động
  • D. Thời gian hoạt động

Câu 4: Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành mấy loại?

  • A. 4             
  • B. 3
  • C. 2             
  • D. 1

Câu 5: Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của cơ quan nào?

  • A. Cơ quan sinh sản
  • B. Các chi
  • C. Cơ miệng
  • D. Đại não

Câu 6: Dạ dày hoạt động dưới sự điều hòa của hệ thần kinh nào?

  • A. Hạch thần kinh
  • B. Hệ thần kinh riêng
  • C. Hệ thần kinh vận động
  • D. Hệ thần kinh sinh dưỡng

Câu 7: Tủy sống nằm trong vị trí nào của cơ thể?

  • A. Ống xương sống
  • B. Hộp sọ
  • C. Ống các loại xương dài
  • D. Cột sống (phần cùng cụt)

Câu 8: Tiếng nói và chữ viết là cơ sở của

  • A. ngôn ngữ.
  • B. tư duy.
  • C. trí nhớ.
  • D. phản xạ không điều kiện.

Câu 9: Nơron có nhiệm vụ

  • A. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
  • B. Cảm ứng và hưng phấn xung thần kinh,
  • C. Hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh.
  • D. Cảm ứng, hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh.

Câu 10: Hệ thần kinh sinh dưỡng bao gồm

  • A. Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm.
  • B. Bộ phận trung ương và đối giao cảm
  • C. Phân hệ thần kinh giao cảm và bộ phận ngoại biên.
  • D. Cả A và B.

Câu 11: Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu ?

  • A. 2300 – 2500 cm2
  • B. 1800 – 2000 cm2
  • C. 2000 – 2300 cm2
  • D. 2500 – 2800 cm2

Câu 12: Chất xám là

  • A. Căn cứ của các phản xạ không điều kiện.
  • B. Đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
  • C. Căn cứ của phản xạ có điều kiện.
  • D. Cả A và C

Câu 13: Chức năng của rễ tủy là gì?

  • A. Rễ trước dẫn truyền xung động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng
  • B. Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương
  • C. Thực hiện trọn vẹn các cung phản xạ
  • D. Cả A và B

Câu 14: Khi tác động lên một cơ quan, phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm có tác dụng

  • A. tương tự nhau.
  • B. giống hệt nhau.
  • C. đối lập nhau.
  • D. đồng thời với nhau.

Câu 15:  Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?

  • A. Tất cả các phương án còn lại
  • B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
  • C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
  • D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng

Câu 16: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng gì?

  • A. Giảm thể tích não bộ
  • B. Tăng diện tích bề mặt
  • C. Giảm trọng lượng của não
  • D. Sản xuất nơron thần kinh

Câu 17: Chức năng của hệ thần kinh là

  • A. Điều khiển, điều hoà, phối hợp mọi hoạt động của các hệ cơ quanẵ
  • B. Điều hoà mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan,
  • C. Điều khiển mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan.
  • D. Phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan.

Câu 18: Tủy sống có 2 chỗ phình ở vị trí nào?

  • A. Ngực và thắt lưng
  • B. Cổ và thắt lưng
  • C. Cổ và ngực
  • D. Ngực và xương cùng

Câu 19: Các vùng chức năng chỉ có ở não người mà không có ở động vật là

  • A. Vùng hiểu tiếng nói, vận động ngôn ngữ, vận động.
  • B. Vùng hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết, cảm giác,
  • C. Vùng hiểu tiếng nói, vùng nói, vùng viết.
  • D. Vùng hiểu tiếng nói, vận động ngôn ngữ, hiểu chữ viết.

Câu 20: Phản xạ có điều kiện có đặc điểm

  • A. Sinh ra đã có, không cần phải học tập.
  • B. Được hình thành trong đời sống cá thể.
  • C. Có thể mất đi nếu không được nhắc lại.
  • D. Cả A và B.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác