Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời học kì II (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đóng góp lớn trong kì tích của đoàn thể thao Việt Nam là ai?
A. " Siêu kình ngư" Nguyễn thị Ánh Viên
- B. Lê Quang Huy
- C. Đào Văn Nhất
- D. Ngô Thế Huân
Câu 2: Nguyễn Thị Ánh Viên là người tỉnh nào?
- A. Cà Mau
B. Cần Thơ
- C. Hà Nội
- D. Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 3: Nguyễn Thị Ánh Viên đạt được tổng bao nhiêu huy chương?
- A. Hai huy chương
- B. Năm huy chương
- C. Mười huy chương
D. Tám huy chương
Câu 4: Vận động viên nữ nào giành nhiều huy chương Vàng nhất của kỳ đại hội?
A. Nguyễn thị Ánh Viên
- B. Lê Quang Huy
- C. Đào Văn Nhất
- D. Ngô Thế Huân
Câu 5: Trong lễ bế mạc, Nguyễn Thị Ánh Viên được vinh danh với giải thưởng gì?
A. Vận động viên nữ xuất sắc nhất kì Đại hội Thể thao lớn nhất Đông Nam Á
- B. Vận động viên nữ giỏi nhất kì Đại hội Thể thao lớn nhất Đông Nam Á
- C. Vận động viên nữ nhiều giải nhất nhất kì Đại hội Thể thao lớn nhất Đông Nam Á
- D. Vận động viên nữ lớn tuổi nhất kì Đại hội Thể thao lớn nhất Đông Nam Á
Câu 6: "Siêu kình ngư" là ai?
- A. Đào Tiến Đạt
B. Nguyễn Thị Ánh Viên
- C. Ngô Lộc Huân
- D.Nguyễn Thế Anh
Câu 7: Đại hội Thể thao Đông Nam Á được tổ chức ở đâu?
A. Đông Nam Á
- B. Châu Phi
- C. Châu Mĩ
- D. Châu đại dương
Câu 8: Nguyễn Thị Ánh Viên đạt được tổng bao nhiêu huy chương vàng?
A. 98 huy chương
- B. 70 huy chương
- C. 92 huy chương
- D. 89 huy chương
Câu 9: Nguyễn Thị Ánh Viên đạt được tổng bao nhiêu huy chương bạc?
- A. 75 huy chương
- B. 69 huy chương
- C. 58 huy chương
D. 85 huy chương
Câu 10: Nguyễn Thị Ánh Viên đã đạt được bao nhiêu huy chương đồng?
- A. 100 huy chương
- B. 84 huy chương
- C. 73 huy chương
D. 105 huy chương
Câu 11: Qua bài Chơi bóng với bố. Bài thơ trên có mấy khổ thơ
- A. Hai khổ
- B. Năm khổ
- C. Sáu khổ
D. Bốn khổ
Câu 12: Qua bài Chơi bóng với bố. Điền vào chỗ trống: Không cần kẻ vạch .... vôi
A. Biên
- B. Cạnh
- C. Thẳng
- D. Với
Câu 13: Qua bài Chơi bóng với bố. Sân gạch cũng thành sân gì?
- A. Sân chơi
B. Sân bóng
- C. Sân vườn
- D. Sân sau
Câu 14: Qua bài Chơi bóng với bố. Cầu môn chỉ cần gì?
A. Một đôi dép mỏng
- B. Hai cái cây
- C. Một cái lưới
- D. Một người
Câu 15:Qua bài Chơi bóng với bố. Điền vào chỗ trống: Bố là ..... ngoại hạng
- A. Người chơi
B. Thủ môn
- C. Hậu vệ
- D. Tiền vệ
Câu 16: Qua bài Chơi bóng với bố. Con là gì?
- A. Một đứa trẻ
- B. Một thủ môn
- C. Một người chơi
D. Danh thủ nhí
Câu 17 : Qua bài Chơi bóng với bố. Quả bóng nhựa thường làm gì?
- A. Bay cao
- B. Nảy cao
- C. Đứng yên
D. Lăn sệt
Câu 18: Qua bài Ngọn lửa Ô-lim-pích. Tục lệ tổ chức Đại hội Thể thao Ô-lim-pích có từ khi nào?
- A. 1000 năm trước
- B. 100 năm trước
- C. 2000 năm trước
D. Gần 3000 năm trước
Câu 19: Qua bài Ngọn lửa Ô-lim-pích.Tục lệ tổ chức Đại hội Thể thao Ô-lim-pích có từ đâu?
A. Ở nước Hy Lạp cổ
- B. Ở Tây Ban Nha
- C. Ở Úc
- D. Ở Lào
Câu 20: Qua bài Ngọn lửa Ô-lim-pích. Đại hội được tổ chức mấy năm một lần?
- A. Hai năm
B. Bốn năm
- C. Năm năm
- D. Một năm
Câu 21: Qua bài Ngọn lửa Ô-lim-pích.Đại hội được tổ chức vào tháng mấy?
A. Tháng bảy
- B. Tháng năm
- C. Tháng hai
- D. Tháng chín
Câu 22: Qua bài Ngọn lửa Ô-lim-pích.Đại hội được tổ chức trong mấy ngày?
- A. Hai, ba ngày
B. Năm, sáu ngày
- C. Ba, bốn ngày
- D. Tám, chín ngày
Câu 23: Qua bài Ngọn lửa Ô-lim-pích.Trai tráng từ đâu đổ về thành phố Ô-lim-pi-a để thi?
- A. Từ nước ngoài
- B. Từ nước láng giềng
- C. Từ Việt Nam
D. Từ khắp nơi trên đất nươc Hy Lạp
Câu 24: Qua bài Ngọn lửa Ô-lim-pích. Những người đoạt giải được gì?
- A. Được tiền
- B. Được giải thưởng
- C. Được niềm vui
D. Được tấu nhạc chúc mừng và vòng nguyệt quế
Câu 25: Qua bài Ngọn lửa Ô-lim-pích. Vòng nguyệt quế tượng trưng cho cái gì
A. Vinh quang, chiến thắng
- B. Sự tự hào
- C. Niềm vui
- D. Niềm hạnh phúc
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời học kì II
Bình luận