Tắt QC

Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời học kì I

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. Tác giả của câu chuyện là ai?

  • A. Thanh Thảo
  • B. Xuân Quỳnh
  • C. Tố Hữu
  • D. Nguyễn Thị Kim Hòa

Câu 2: Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. Một tuần nữa thì sự kiện gì sẽ diễn ra?

  • A. Chào năm học mới
  • B. Kết thúc năm học mới
  • C. Chào ngày 20/11
  • D. Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ

Câu 3: Trong bài Chiếc nhãn vở. đặc biệt Trong những tháng hè ở nhà, nhân vật tôi cảm thấy nhớ điều gì?

  • A. Nhớ những món ăn ngon ở trường
  • B. Nhớ những người bạn thân thương
  • C. Nhớ những giờ học căng thẳng
  • D. Nhớ bác bảo vệ 

Câu 4:Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. Từ nào diễn tả tâm trạng nhân vật " tôi" khi sắp bước vào năm học mới?

  • A. Háo hức
  • B. Xuyến xao
  • C. Lo lắng
  • D. Phấn khích

Câu 5:Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. Từ tuần trước ba mẹ đã đưa nhân vật đi đâu?

  • A. Đi dạo công viên 
  • B. Đi mua sách vở 
  • C.Đi mua quần áo mới
  • D. Đi mua một đôi giày thật đẹp

Câu 6:Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. Khi nhân vật “tôi” mở quyển sách ra, điều gì đã xuất hiện?

  • A. Mùi giấy mới thơm ngào ngạt
  • B.Mùi giấy mới thơm nồng nàn
  • C.Mùi giấy mới thơm dịu
  • D.Mùi giấy thơm như mùi nắng mới

Câu 7: Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. Sau khi ngắm những quyển vở mặc áo mới và dán nhãn, nhân vật “tôi” đã làm gì?

  • A. Xin chị hai tự viết nhãn vở 
  • B. Xin chị hai tự chọn nhãn vỡ
  • C. Xin chị hai tự dán nhẵn vở 
  • D.Xin chị hai đi mua thêm nhãn vở 

Câu 8: Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt  Vì sao nhân vật “tôi” cảm thấy vui dù bị chị Hai trêu?

  • A. Vì đây là lần đầu bạn ấy tự bọc vỏ
  • B.Vì đây là lần đầu bạn ấy tự viết nhãn vở
  • C.Vì đây là lần đầu bạn tự mua nhãn vở
  • D. Tất cả đáp án trên đều sai 

Câu 9:Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. Từ ngữ nào sau đây không chỉ hoạt động của nhân vật "Tôi" trong bài?

  • A. Đi mua sách vở
  • B. Cầm bút
  • C. Viết nhãn vở
  • D. Đi thử giày mới

Câu 10: Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. Vì sao chiếc nhãn vở trong bài lại là chiếc nhãn vở đặc biệt?

  • A. Vì đó là chiếc nhãn vở lần đầu tiên bạn tự viết
  • B.Vì đó là chiếc nhãn vở tự tay chị hai dán lên
  • C. Vì đó là chiếc nhãn vở có giá trị
  • D. Vì đó là chiếc nhãn vở rất đẹp

Câu 11:Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. Chị hai rủ nhân vật cùng làm gì?

  • A. Cùng viết nhãn vở
  • B. Cùng dán nhãn vở
  • C. Cùng đi mua sách vở 
  • D. Đáp án trên đều đúng

Câu 12: Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. Sau khi viết xong nhãn vở chị hai đã có hành động gì?

  • A. Chê nhân vật viết xấu
  • B. Không cho nhân vật viết tiếp vào nhãn vở mới vì sợ viết sai
  • C. Khen em viết đẹp hơn chị rồi
  • D. Tất cả phương án trên đều đúng 

Câu 13:Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. Cậu bé đã ước gì khi viết xong chiếc nhãn vở?

  • A. ước được đến lớp ngay hôm nay
  • B. ước tuần sau chưa phải đến lớp học
  • C. ước được chị viết hộ nhãn vở 
  • D. Tất cả phương án trên đều sai

Câu 14: Trong bài Chiếc nhãn vở đặc biệt. Việc chị khen nhân vật sau khi viết xong nhãn vở có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo động lực cho người em viết tiếp những chiếc nhãn vở còn lại, thể hiện tình cảm của chị hai dành cho em trai mình
  • B. Chị hai khen giả tạo để cho nhân vật tưởng mình giỏi
  • C. Thực ra chị hai cười vì nhân vật viết quá xấu
  • D. Tất cả đáp án trên đều sai

Câu 15: Trong bài Lắng nghe những ước mơ. Sau khi đọc xong bài tự giới thiệu của Hà Thu, cô giáo đã có hành động gì?

  • A. Mỉm cười, dịu dàng nhìn Hà Thu
  • B. Buồn bã, dịu dàng nhìn Hà Thu
  • C. Buồn bã, không nói gì cả
  • D. Mỉm cười, không nói gì cả

Câu 16: Trong bài Lắng nghe những ước mơ.Cô giáo đã khích lệ ước mơ của bạn Hà Thu bằng cách gọi bạn ấy bằng cái tên nào?

  • A. Cô giáo Âm nhạc tương lai
  • B. Cô giáo Mĩ thuật tương lai 
  • C. Cô giáo Tiếng việt tương lai
  • D. Cô giáo Toán tương lai

Câu 17:Trong bài Lắng nghe những ước mơ.  Ai đã kể lại chuyện ngày xưa tai sao mình lại có tên là Hà Thu?

  • A. Mẹ 
  • B. Cô giáo
  • C. Bạn bè
  • D. Bố

Câu 18: Trong bài Lắng nghe những ước mơ. Cô giáo cho các bạn trong lớp và Hà Thu viết về điều gì?

  • A. Bài tự giới thiệu của  bản thân mình
  • B. Bài văn tả cảnh
  • C. Bài tả cô giáo
  • D. Bài tả mùa thu ở Hà Nội

Câu 19: Trong bài Lắng nghe những ước mơ. Vì sao cô giáo lại bảo bạn Hà Thu đọc bài của mình cho các bạn nghe?

  • A. Vì bài viết của bạn Hà Thu vừa hay vừa đẹp
  • B. Vì bài của bạn rất buồn cười
  • C. Vì bài của bạn viết sai chính tả
  • D. Vì bài của bạn viết lạc chủ đề

Câu 20: Trong bài Lắng nghe những ước mơ.  Việc khen bạn Hà Thu của cô giáo có ý nghĩa gì đối với lớp học?

  • A. giúp cô giáo được yêu quý trong mắt học trò của mình
  • B. Không giúp ích gì cho bạn vì chỉ là một lời khen vô bổ
  • C. Chỉ làm cho lớp thêm tò mò chứ không giúp ích gì 
  • D. giúp cho các  bạn học sinh và Hà Thu cố gắng làm tốt bài của mình hơn, giúp các em thêm phần tự tin vào bài làm của bản thân.

Câu 21:Trong bài Lắng nghe những ước mơ.  Qua bài đọc em thấy bài đọc của bạn Hà Thu như thế nào?

  • A. Rất dở
  • B. Tả về bản thân quá ít chưa đủ chi tiết
  • C. Hay, bạn đã nói lên được họ tên, ngày sinh, sở thích và ước mơ tương lai của bản thân mình
  • D. Không có gì đặc biệt cả

Câu 22: Tác giả của bài em vui đến trường là ai?

  • A. Thanh Thảo
  • B. Xuân Quỳnh
  • C. Nguyễn Lãm Thắng
  • D. Nam Cao

Câu 23: Trong bài Em vui đến trường. Chú chim sâu được tả như thế nào trong bài thơ?

  • A. Ngủ ngoan trên cành
  • B. Hót véo von
  • C. Bay nhảy khắp nơi
  • D. Đi tìm thức ăn

Câu 24: Trong bài Em vui đến trường. Mặt trời được tác giả ví von như thế nào?

  • A. Tròn như quả bóng
  • B. Chín đỏ
  • C. Chín hồng
  • D. Tất cả phương án trên đều sai

Câu 25: Trong bài Em vui đến trường. Tại sao em bé trong bài thơ lại vui?

  • A. Em thấy mặt trời rất đẹp
  • B. Em thấy chú chim hót rất hay
  • C. Em vui hào hứng đến trường
  • D. Tất cả phương án trên đều sai

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác