Tắt QC

Trắc nghiệm tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo Bài 1 Đồng hồ mặt trời

Dưới đây là loạt bài về trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 1 Đồng hồ Mặt TrờiCác câu hỏi và bài tập đều có đáp án. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.

Câu 1: Tác giả của bài đọc:" Đồng hồ mặt trời" là ai?

  • A. Thanh Thảo
  • B. Minh Đức tổng hợp
  • C. Xuân Quỳnh
  • D. Nam Cao

Câu 2: Cậu bé được giới thiệu trong bài đọc tên là gì?

  • A. I -sắc Niu- tơn
  • B. Nikola Tesla
  • C. Marie Curie
  • D. Charles Darwin.

Câu 3: Hồi nhỏ cậu bé là người như thế nào?

  • A. Ít nói
  • B. Nói nhiều
  • C. Đáp án A và B sai
  • D. Là cậu bé tự kỉ

Câu 4: Hồi bé cậu rất thích làm điều gì?

  • A. Vui chơi
  • B. Rất thích tìm tòi
  • C. Sáng chế
  • D. Đáp án B và C đều đúng

Câu 5: Hồi nhỏ cậu thường xuyên làm gì?

  • A. Tự thiết kế 
  • B. Làm ra những đồ chơi tinh xảo
  • C. Đáp án A và B đều đúng
  • D. Đáp án A và B đều sai

Câu 6: Năm hơn mười tuổi trên đường đi học cậu đã quan sát thấy điều gì?

  • A. Thấy bóng mình mãi không di chuyển
  • B. Thấy bóng mình chạy dài đằng sau
  • C. Thấy bóng mình chạy dài đằng trước
  • D. Thấy bóng mình nằm dưới đất 

Câu 7: Đến trưa cái bóng của cậu bé như thế nào ?

  • A. Biến mất 
  • B. Dài ra
  • C. Ngắn lại
  • D. Cái bóng biết đi

Câu 8: Buồi chiều cái bóng như thế nào?

  • A. Đổi hướng và dài ra
  • B. Đổi hướng và ngắn lại
  • C. Dài ra
  • D. Ngắn đi

Câu 9: Sau mấy ngày liền cậu quan sát như vậy cậu bé đã cảm thấy điều gì ?

  • A. Mặt Trời chuyển động không có quy luật
  • B. Mặt Trời chuyển động có quy luật
  • C. Mặt Trời di chuyển lung tung các phía
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 10: Hằng ngày cậu bé đã làm gì với mặt trời?

  • A. Cậu đuổi theo bóng mặt trời
  • B. Ghi lại sự thay đổi vị trí của bóng mình theo từng giờ
  • C. Ghi lại hình bóng của mình
  • D. Đáp án A và B đều đúng

Câu 11: Từ những điều quan sát được cậu bé đã làm gì?

  • A. Chế tạo ra chiếc chong chóng tre
  • B. Chế tạo ra chiếc đồng hồ bóng nắng
  • C. Chế tạo ra hình bóng mình
  • D. Tất cả phương án trên đều sai

Câu 12: Chiếc đồng hồ có hình gì?

  • A. Hình vuông
  • B. Hình tam giác
  • C. Hình tròn
  • D. Hình bầu dục 

Câu 13: Mặt của chiếc đồng hồ có gì?

  • A. Có khắc nhiều vạch 
  • B. Ở giữa cắm một cái que
  • C. Có mặt kính cường lực chống xước
  • D. Đáp án A và B đều đúng 

Câu 14: Chiếc đồng hồ do cậu bé tạo ra có công dụng gì?

  • A. Có thể biết lúc đó là mấy giờ
  • B. Giúp mọi người biết được bóng của mình
  • C. Đáp án A và B đều đúng
  • D. Đáp án A và B đều sai

Câu 15: Mỗi khi nhìn thấy chiếc đồng hồ mọi người lại nhớ đến cậu bé như thế nào?

  • A. Cậu bé khéo tay
  • B. Cậu bé thông minh

  • C. Đáp án A và B đều đúng
  • D. Cậu bé ít nói

 


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác