Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 11 chân trời sáng tạo giữa học kì 1 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 giữa học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của cùng một lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau

(1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín.

(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng.

(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá.

(4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian, Các thao tác để kiểm tra độ thoát hơi nước tiến hành theo trình tự đúng là?

  • A. (3)→(1)→(2)→(4)
  • B. (1)→(2)→(3)→(4)
  • C. (2)→(3)→(1)→(4)
  • D. (3)→(2)→(1)→(4)

Câu 2: Dinh dưỡng khoáng quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?

  • A. 5 – 10%
  • B. 85 – 90%
  • C. 90 – 95%
  • D. Trên 20%

Câu 3: Chiều cao của bạn An đã tăng thêm 2 cm so với năm trước. Điều này mang ý nghĩa gì?

  • A. Bố mẹ của An đã cho An ăn nhiều
  • B. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể người lớn lên.
  • C. An đã chăm chỉ học hành
  • D. Điều hòa hoạt động sống của các hệ cơ quan làm An tăng chiều cao

Câu 4: Khi tế bào khí khổng no nước thì

  • A. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
  • B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
  • C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
  • D. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

Câu 5: Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Các nhà khoa học đã tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây

Thí nghiệm 1, Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.

Thí nghiệm 2, Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian. Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là?

  • A. APG; AlPG
  • B. APG; RiDP
  • C. Axit pyruvic; Glucozo
  • D. ATP; Glucozo.

Câu 6: Sinh vật lấy các chất nguyên vật liệu cho quá trình trao đổi chất ở đâu?

  • A. Chính cơ thể chúng
  • B. Môi trường
  • C. Tạo hóa
  • D. Con người

Câu 7: Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới là?

  • A. Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn phân giải; giai đoạn sử dụng
  • B. Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn phân giải, giai đoạn huy động năng lượng
  • C. Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn tiền phân giải và giai đoạn phân giải
  • D. Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn tiền phân giải và giai đoạn sử dụng

Câu 8: Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có?

  • A. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
  • B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
  • C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
  • D. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.

Câu 9: Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được

  • A. mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
  • B. mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
  • C. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
  • D. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

Câu 10: Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái?

  • A. Các phương án dưới đều đúng
  • B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào
  • C. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt
  • D. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím

Câu 11: Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là?

  • A. rượu etylic + CO2+ năng lượng.
  • B. axit lactic + CO2+ năng lượng.
  • C. rượu etylic + năng lượng.
  • D. rượu etylic + CO2.

Câu 12: Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng

  • A. 25oC - 30oC.    
  • B. 30oC - 35oC.    
  • C. 20oC - 25oC.   
  • D. 35oC - 40oC.

Câu 13: Đồng hóa là?

  • A. Phân hủy các chất
  • B. Tổng hợp chất mới, tích lũy năng lượng
  • C. Giải phòng năng lượng
  • D. Biến đổi các chất

Câu 14: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được

  • A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
  • B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
  • C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
  • D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.

Câu 15: Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?

  • A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng.
  • B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
  • C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
  • D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.

Câu 16: Các nhân tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật là?

  • A. Hàm lượng nước
  • B. Nhiệt độ
  • C. Nồng độ O2 và CO2
  • D. Tất cả các ý trên

Câu 17: Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng

  • A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
  • B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
  • C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.
  • D. thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP.

Câu 18: Quá trình nào sau đây không thuộc trao đổi chất ở sinh vật?

  • A. Bài tiết mồ hôi.
  • B. Phân giải protein trong tế bào.
  • C. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
  • D. Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.

Câu 19: Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là?

  • A. hormone thực vật.
  • B. axit amin, vitamin và ion kali.
  • C. saccarose.
  • D. cả A, B và C

Câu 20: Khi cây bị vàng úa, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng loại nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại?

  • A. Mg2+
  • B. Ca2+
  • C. Fe3+
  • D. Na+

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác