Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 6 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Xác định câu không đúng về nội dung lịch sử:

  • A. Tục ăn trầu, nhuộm răng đen đã trở thành tập quán truyền thống của người Việt.
  • B. Món bánh chưng, bánh giầy truyền thống của người Việt thường được làm vào dịp lễ, tết để dàng cúng tổ tiên.
  • C. Tết Hàn thực từ Trung Quốc được du nhập Việt Nam đã trở thành tết Bánh trôi, bánh chay và được tổ chức vào 5 - 5 âm lịch hàng năm.
  • D. Tết Trung thu của Trung Quốc và Việt Nam đều là ngày Tết dành riêng cho thiếu nhi.

Câu 2: Điểm nổi bật của văn hóa nước ta thời Bắc thuộc là:

  • A. Văn hóa Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hóa nước ta. 
  • B. Nhân dân ta tiếp thu văn hóa Trung Quốc một cách triệt để. 
  • C. Tiếp thu văn hóa Trung Quốc để phát triển dân tộc. 
  • D. Bảo tồn phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc.

Câu 3: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đưa người Hán sang sinh sống lâu dài ở nước ta nhằm mục đích:

  • A. Nâng cao đời sống văn hóa cho người Việt.
  • B. Làm phong phú thêm nền văn hóa cho người Việt.
  • C. Đồng hóa về văn hóa đối với người Việt.
  • D. Biến nước ta trở thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc. 

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa Việt Nam thời Bắc thuộc?

  • A. Tiếng Việt vẫn được truyền lại cho con cháu.
  • B. Lễ cày tịch điền vẫn được nhân dân duy trì.
  • C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên vẫn được duy trì.
  • D. Tục nhuộm răng, xăm mình… được bảo tồn.

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cuộc đấu tranh giữ gìn văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc:

  • A. Chính quyền đô hộ đã thi hành nhiều chính sách đồng hóa dân tộc ta về văn hóa bằng nhiều thủ đoạn khác nhau, nhằm ép buộc người Việt theo lễ nghi, phong tục Hán. 
  • B. Học theo nghi lễ, phong tục tập quán của người Hán. 
  • C. Những giá trị văn hóa cốt lõi của dân tộc vốn có từ thời dựng nước tiếp tục được giữ gìn trong các làng xã của người Việt.
  • D. Người Việt cải biến một số phong tục, tập quán cho phù hợp với dân tộc. 

Câu 6: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đóng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc:

  • A. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt, bắt người Việt theo phong tục, tập quán của người Hán.
  • B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.
  • C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta.
  • D. Mở nhiều trường học để dạy cho người Việt.

Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây không cho thấy chính sách đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại:

  • A. Tín ngưỡng thời cúng tổ tiên được duy trì và giữ gìn. 
  • B. Hội làng được tổ chức và diễn ra trong các làng, xã. 
  • C. Phong tục, tập quán được giữ gìn như tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình, mặc váy yếm, làm bánh chưng, bánh giầy.
  • D. Người Việt nghe, nói và truyền lại cho con chữ Hán.

Câu 8: Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên vì:

  • A. Người Hán sang đô hộ nhưng không quan tâm đến văn hóa.
  • B. Văn hóa của Người Việt phát triển quá rực rỡ.
  • C. Truyền thống yêu nước và lòng tự tôn dân tộc.
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây là đúng về chính sách đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại:

  • A. Người Việt học nói tiếng Hán và truyền lại chữ Hán cho con cháu.
  • B. Một số phong tục, tập quán của người Việt như nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình được xóa bỏ để thay thế bằng phong tục của người Trung Hoa.
  • C. Những tín ngưỡng truyền thống như thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên,…tiếp tục được duy trì.
  • D. Phong tục ăn trầu có từ đời Hùng Vương bị xóa bỏ hoàn toàn. 

Câu 10: Câu thơ sau nói về phong tục nào của người Việt: “Cái trống mà thủng hai đầu/ Bên ta thời có, bên Tàu thì không”:

  • A. Xăm mình.
  • B. Mặc áo dài.
  • C. Mặc yếm.
  • D. Mặc váy và yếm. 

Câu 11: Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?

  • A. Tín ngưỡng thờ cũng tổ tiên.
  • B. Nhuộm răng đen, xăm mình.
  • C. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ tết.
  • D. Kĩ thuật bón phân bắc trong trồng trọt.    

Câu 12: Dưới thời kì Bắc thuộc, nhiều phong tục, tập quán cổ truyền của người Việt vẫn được duy trì, ngoại trừ tục:

  • A. Thờ cúng tổ tiên.
  • B. Nhuộm răng đen.
  • C. Thờ thần - vua.
  • D. Búi tóc, xăm mình.

Câu 13: Sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt Nam nhằm:

  • A. Thủ tiêu văn hóa của người Việt.
  • B. Phát triển văn hóa của người Việt.
  • C. Tiếp thu văn hóa của người Việt. 
  • D. Truyền bá tinh hoa văn hóa của người Trung Quốc. 

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa thời Bắc thuộc?

  • A. Người Việt vẫn nghe - nói bằng tiếng Việt.
  • B. Tục thờ thần - vua vẫn được nhân dân duy trì.
  • C. Nhân dân vẫn duy trì tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
  • D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,... được bảo tồn.

Câu 15: Về ngôn ngữ, trong thời Bắc thuộc, người Việt vẫn giữ được những yếu tố của tiếng Việt truyền thống, đồng thời tiếp thu thêm:

  • A. Chữ Hán. 
  • B. Chữ La-tin. 
  • C. Chữ Phạn. 
  • D. Chữ hình nêm.

Câu 16: Nhân dân ta đã học từ Trung Hoa một số phát minh kĩ thuật nào?

  • A. Làm giấy, chế tạo thủy tinh, làm la bàn.
  • B. Làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh, làm thuốc súng, làm la bàn. 
  • C. Làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh.
  • D. Làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh, làm gốm, đúc đồng. 

Câu 17: Việc giữ gìn và phát triển được những nét văn hóa truyền thống của dân tộc trong thời kì Bắc thuộc cho thấy dân Việt:

  • A. Có tinh thần nồng nàn yêu nước.
  • B. Không được học tiếng Hán.
  • C. Khó đồng hóa về văn hóa.
  • D. Có tinh thần đấu tranh dũng cảm.

Câu 18: Để giữ gìn tiếng nói và chữ viết của mình, người Việt đã:

  • A. Học chữ Hán và viết chữ Hán.
  • C. Chỉ sử dụng tiếng nói của tổ tiên mình.
  • B. Không chấp nhận ngôn ngữ, chữ viết ngoại lai. 
  • D. Tiếp thu chữ Hán, nhưng vẫn sử dụng tiếng Việt.

Câu 19: Phong tục truyền thống nào dưới đây của người Việt cổ vẫn được duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?

  • A. Tục nhuộm răng đen.
  • B. Lễ cày tịch điền.
  • C. Ăn tết Hàn Thực.
  • D. Đón tết Trung thu.

Câu 20: Phong tục truyền thống nào dưới đây của người Việt cổ vẫn được duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?

  • A. Tục thờ thần – vua.
  • B. Ăn tết Đoan Ngọ.
  • C. Tục ăn trầu, xăm mình.
  • D. Đón tết Trung thu.

Câu 21: Tôn giáo nào của Trung Quốc khi du nhập vào Việt Nam đã hòa quện với các tín ngưỡng dân gian?

  • A. Thiên Chúa giáo.
  • B. Ấn Độ giáo.
  • C. Đạo giáo.
  • D. Hồi giáo.

Câu 22: Yếu tố tích cực nào của văn hoá Trung Hoa được truyền bá vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?

  • A. Chữ Hán.
  • B. Tục xăm mình.
  • C. Nhuộm răng đen. 
  • D. Làm bánh chưng.

Câu 23: Dưới thời kì Bắc thuộc, người Việt cổ đã chủ động tiếp thu hệ thống chữ viết nào dưới đây?

  • A. Chữ Phạn.
  • B. Chữ La-tinh.
  • C. Chữ Hán.
  • D. Chữ Pa-li.

Câu 24: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc:

  • A. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt.
  • B. Tín ngưỡng thờ cúng vẫn được duy trì.
  • C. Các nghi lễ gắn với nông nghiệp như cày tịch điền vẫn được duy trì.
  • D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,…vẫn được bảo tồn.     

Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc:

  • A. Đưa người Hán sang cai trị người Việt theo luật pháp hà khắc của họ.
  • B. Lực lượng quân đội đồn trú có vai trò kiểm soát các làng, xã của người Việt.
  • C. Tập trung xây đắp các thành lũy lớn như: thành Luy Lâu (Bắc Ninh), thành Tống Bình, Đại La (Hà Nội). 
  • D. Chia nước ta thành các quận, huyện và sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc. 

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo