Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 6 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không thể hiện đời sống vật chất của người nguyên thủy thông qua lao động và công cụ lao động:
- A. Biết tạo ra lửa để sưởi ấm và nướng chín thức ăn.
B. Những chiếc rìu đá mài lưỡi của Người tối cổ ra đời đánh dấu một bước tiến đáng kể của công cụ đá.
- C. Nguồn thức ăn thu được từ săn bắt động vật nhờ cải tiến công cụ lao động phong phú hơn.
- D. Biết mài đá để tạo ra công cụ lao động, biết sử dụng lao, cung tên.
Câu 2: Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào:
- A. Săn bắt, chăn nuôi.
B. Săn bắt, hái lượm.
- C. Trồng trọt, chăn nuôi.
- D. Nhà thuyền trên sông nước.
Câu 3: Nét đặc trưng trong đời sống tâm linh của người nguyên thủy là:
- A. Chế tạo nhiều tác phẩm nghệ thuật trong hang đá.
- B. Làm tượng bằng đá và đất nung.
C. Mộ táng có chôn theo cả công cụ lao động và đồ trang sức.
- D. Sáng tạo ra lửa để nướng chín thức ăn.
Câu 4: Đời sống tinh thần của người nguyên thủy được biểu hiện qua việc:
- A. Thờ cúng tổ tiên.
B. Chôn cất người chết gồm cả công cụ lao động và đồ trang sức.
- C. Chế tác công cụ lao động.
- D. Cư trú ven sông, suối.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc:
- A. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.
- B. Có quan hệ họ hàng với nhau.
- C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Sống thành từng bầy và có sự phân công lao động.
Câu 6: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển:
- A. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyển lên giai đoạn Người tinh khôn.
- B. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc.
- C. Giai đoạn thị tộc chuyển lên giai đoạn bộ lạc.
D. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc, bộ lạc.
Câu 7: Người tinh khôn có địa bàn cư trú ở:
A. Định cư, mở rộng địa bàn cư trú.
- B. Hang động.
- C. Phụ nữ và trẻ em sống cách biệt với đàn ông.
- D. Đi lang thang để tiện việc săn bắt, hái lượm.
Câu 8: Đặc điểm trong giai đoạn bầy người nguyên thủy là:
A. Gồm vài chục gia đình sinh sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
- B. Gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.
- C. Gồm các gia đình sinh sống trên cùng địa bàn.
- D. Gồm các gia đình ăn chung, ở chung và có sự giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 9: Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm thị tộc:
- A. Gồm khoảng 2-3 thế hệ có cùng dòng máu.
B. Đứng đầu là Tù trưởng.
- C. Con người ăn chung với nhau.
- D. Sống quần tụ với nhau.
Câu 10: Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn Núi Đọ?
- A. Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.
B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
- C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
- D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
Câu 11: Đặc điểm nào không đúng khi nói về người nguyên thủy ở Việt Nam?
- A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.
- B. Sống quần tụ thành các thị tộc, bộ lạc.
- C. Các mộ táng có chôn tho công cụ lao động và đồ trang sức.
D. Đồ gốm được phổ biến, tuy nhiên hoa văn còn chưa mang tính chất nghệ thuật.
Câu 12: Đâu không phải là đặc điểm trong gia đoạn công xã thị tộc:
- A. Gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.
- B. Đứng đầu là Tộc trưởng.
- C. Nhiều thị tộc sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng, gắn bó với nhau hợp thành bộ lạc.
D. Chưa có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
Câu 13: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của người nguyên thủy:
- A. Chôn cất người chết.
B. Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt thú rừng.
- C. Vẽ tranh trên vách đá.
- D. Những tác phẩm điêu khắc được khắc trên chất liệu đá, ngà voi.
Câu 14: Những bước tiến thể hiện trong đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam được thể hiện qua:
A. Chế tác công cụ đá.
- B. Sống trong các hang đá.
- C. Biết hái lượm hoa quả và săn bắt thú rừng.
- D. Địa bàn cư trú ở ven các con sông lớn.
Câu 15: Công cụ lao động của Người tối cổ được chế tác từ:
A. Đá.
- B. Sắt.
- C. Chì.
- D. Đồng thau.
Câu 16: Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ là:
- A. Từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.
B. Từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.
- C. Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.
- D. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.
Câu 17: Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái đất lần lượt trải qua các dạng:
A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
- B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
- C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.
- D. Người tối cổ, Người tinh khôn, Vượn người.
Câu 18: Để làm đẹp cho bản thân, người nguyên thủy không sử dụng phương pháp nào dưới đây?
- A. Dùng trang sức.
- B. May trang phục từ da thú…
- C. Dùng màu để vẽ lên người.
D. Xăm mình.
Câu 19: Rìu tay và mảnh tước Núi Đọ (Thanh Hóa) có niên đại khoảng:
A. 400 000 năm tuổi.
- B. 450 000 năm tuổi.
- C. 500 000 năm tuổi.
- D. 550 000 năm tuổi.
Câu 20: Bàn mài và rìu mãi lưỡi (văn hóa Bắc Sơn) có niên đại khoảng:
- A. 9 000 năm tuổi.
- B. 10 000 năm tuổi.
C. 11 000 năm tuổi.
- D. 12 000 năm tuổi.
Câu 21: Công cụ lao động chủ yếu của Người tối cổ là:
- A. Những hòn đá được chế tác, mài.
- B. Những hòn đá được ghè ở một hoặc cả hai mặt.
- C. Công cụ cầm tay được chế tác.
D. Những mẩu đá vừa vặn cầm tay.
Câu 22: Ở thời kì nguyên thủy “ nguyên tắc vàng ” trong quan hệ giữa con người với con người là
- A. Làm riêng, ăn chung, hưởng thụ bằng nhau.
- B. Người giàu có quyền lực lớn.
- C. Làm chung, ăn riêng.
D. Của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau.
Câu 23: Cách ngày nay 15 vạn năm là niên đại xuất hiện của:
- A. Vượn người.
- B. Người tối cổ.
- C. Bầy người nguyên thủy.
D. Người tinh khôn.
Câu 24: Đứng và đi bằng hai chân, bàn tay bước đầu được giải phóng dùng để cầm, nắm là đặc điểm của:
- A. Người tinh khôn.
- B. Người tối cổ.
C. Vượn người.
- D. Người tinh khôn.
Câu 25: Trong quá trình lao động, bộ phận cơ thể nào của người nguyên thủy dần biến đổi để trở thành Người tinh khôn?
- A. Sọ não.
- B. Đôi bàn chân.
C. Đôi bàn tay.
- D. Đôi vai.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận