Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 6 cánh diều học kì 1 (Phần 5)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 6 cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp:
- A. Là lãnh thổ rộng lớn.
- B. Bao gồm miền lục địa Hy Lạp, miền đất ven bờ Tiểu Á và những đảo thuộc biển Ê-giê.
C. Hy Lạp tương đối nghèo nàn về khoáng sản.
- D. Thích hợp trồng nho và ô-liu do đất đai không thuận lợi cho việc trồng cây lương thực.
Câu 2: Hy Lạp và La Mã cổ đại được hình thành ở:
- A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.
B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.
- C. Trên các đồng bằng.
- D. Trên các cao nguyên.
Câu 3: Điều kiện tự nhiên của các quốc gia Hy Lạp và La Mã cổ đại tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế:
- A. Nông nghiệp.
- B. Thủ công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
- D. Chăn nuôi gia súc.
Câu 4: Nơi khởi sinh nền văn minh La Mã là:
- A. Khu vực Địa Trung Hải.
- B. Nam bán đảo Ban Căng.
C. I-ta-li-a.
- D. Miền đất ven bờ Tiểu Á.
Câu 5: Điểm chung về thành tưu văn hóa của cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại là:
- A. Sáng tạo ra hệ thống chữ cái trên cơ sở mẫu tự cổ.
B. Biết làm ra lịch dương dựa vào chuyển động của Trái đất quay quanh Mặt trời.
- C. Dùng chữ để viết số.
- D. Tôn thờ nhiều vị thần tự nhiên.
Câu 6: Thành tựu văn hóa nào thuộc về người Hy Lạp cổ đại là:
- A. Sáng tao ra mẫu chữ La-tinh, được truyền bá và sử dụng rộng rãi trên thế giới sau này.
- B. Đấu trường Cô-li-dê.
C. Là quê hương của nhiều lĩnh vực khoa học với nhiều tên tuổi nổi tiếng.
- D. Dùng chữ để viết số.
Câu 7: Ai không phải là nhà khoa học nổi tiếng ở Hi Lạp thời cổ đại:
- A. Ta-lét.
- B. Pi-ta-go.
- C. Ác-si-mét.
D. Ô-gu-xtu-xơ.
Câu 8: Tổ chức chính trị có vai trò bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc ở A-ten:
A. Đại hội nhân dân.
- B. Viện Nguyên lão.
- C. Quốc hội.
- D. Nghị viện.
Câu 9: Điều kiện tự nhiên lớn nhất có tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã là:
A. Có nhiều vịnh, hải cảng.
- B. Có nhiều đồng bằng rộng lớn.
- C. Hệ động, thực vật đa dạng, phong phú.
- D. Khí hậu khô nóng.
Câu 10: Với nhiều vịnh, hải cảng là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế:
- A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
- B. Thủ công nghiệp.
- C. Nông nghiệp trồng cây lâu năm.
D. Thương nghiệp đường biển.
Câu 11: Xpac-ta và A-ten được gọi là:
A. Hai thành bang tiêu biểu nhất ở Hy Lạp.
- B. Đại hội đồng nhân dân ở Hy Lạp.
- C. Các cơ quan nhà nước ở La Mã.
- D. Hai đế quốc hùng mạnh nhất trước khi La Mã mở rộng lãnh thổ.
Câu 12: Nhận định nào dưới đây không chính xác khi nói về các thành bang ở Hy Lạp:
- A. Hai thành bang tiêu biểu nhất là Xpac-ta và A-ten.
- B. Các thành bang có đường biên giới lãnh thổ, có chính quyền, quân đội, luật pháp, hệ thống kinh tế, đo lường tiền tệ và những thần bảo hộ riêng.
C. Thiết chế chính trị, tổ chức nhà nước ở mỗi thành bang cơ bản giống nhau.
- D. Các thành bang ở Hy Lạp thực chất là những nhà nước chiếm hữu nô lệ.
Câu 13: Lãnh thổ của đế quốc La Mã mở rộng nhất vào:
A. Khoảng thế kỉ II.
- B. Khoảng thế kỉ III.
- C. Khoảng thế kỉ IV.
- D. Khoảng cuối thế kỉ II.
Câu 14: Lãnh thổ của đế quốc La Mã vào khoảng thế kỉ II:
A. Được mở rộng nhất.
- B. Thu hẹp dần.
- C. Không thay đổi so với lúc mới thành lập.
- D. Được mở rộng về phía Tây.
Câu 15: Đứng đầu nhà nước đế chế La Mã cổ đại là:
A. Đấng tối cao (Hoàng đế).
- B. Viện Nguyên lão.
- C. Đại hội nhân dân.
- D. Hội đồng 500 người.
Câu 16: Các nhà nước thành bang ở Hy Lạp thực chất là nhà nước:
- A. Quân chủ chuyên chế.
B. Chiếm hữu nô lệ.
- C. Quân chủ lập hiến.
- D. Đế chế.
Câu 17: Khoảng thế kỉ III TCN, thành bang La Mã đã xâm chiếm:
- A. Các thành bang trên bán đảo I-ta-li-a.
- B. Các vùng vất của người Hy Lạp.
- C. Các thành bang ven bờ Địa Trung Hải.
D. Các thành bang trên bán đảo I-ta-li-a, các vùng vất của người Hy Lạp, các thành bang ven bờ Địa Trung Hải.
Câu 18: Người nắm quyền hành trong tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã là:
- A. Thiên tử.
- B. Viện nguyên lão.
C. Ô-gu-xtu-xơ.
- D. Đại hội đồng nhân dân.
Câu 19: Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò:
A. Bầu cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc.
- B. Đại diện cho thần quyền và vương quyền.
- C. Chỉ tồn tại về hình thức.
- D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp.
Câu 20: Cư dân quốc gia cổ đại đã sáng tạo ra dương lịch:
A. Hy Lạp và La Mã.
- B. Lưỡng Hà.
- C. Ai Cập.
- D. Ấn Độ và Trung Quốc.
Câu 21: Đặc điểm không phải của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại là:
- A. Đường biến giới lãnh thổ riêng.
- B. Chính quyền, quân đội riêng.
- C. Hệ thống kinh tế đo lường, tiền tệ riêng.
D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước.
Câu 22: Hai tác phẩm văn học I-li-át và Ô-đi-xê thuộc thể loại:
- A. Truyền thuyết.
B. Sử thi.
- C. Văn xuôi.
- D. Truyện ngắn.
Câu 23: Ta-let, Pi-ta-go, Ác-si-mét, Hê-ra-clit là những tên tuổi nổi tiếng trong lĩnh vực:
A. Khoa học.
- B. Sử học.
- C. Điêu khắc
- D. Văn học.
Câu 24: Nhà nước Hy Lạp cổ đại được tổ chức theo kiểu:
- A. Nhà nước cộng hòa.
B. Nhà nước thành bang.
- C. Nhà nước quân chủ chuyên chế.
- D. Nhà nước phong kiến.
Câu 25: Điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp là:
- A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió.
- B. Có nguồn khoáng sản phong phú.
C. Lãnh thổ trải rộng cả ba châu lục.
- D. Nền kinh tế điền trang phát triển.
Câu 26: Thể chế dân chủ Aten của Hi Lạp cổ đại có bước tiến bộ:
- A. Tạo điều kiện cho vua thực hiện quyền chuyên chế thông qua các Viện nguyên lão.
B. Tạo điều kiện cho các công dân có quyền tham gia hoặc giám sát đời sống chính trị của đất nước.
- C. Tạo điều kiện cho chủ nô quyết định mọi công việc.
- D. Tạo điều kiện cho chủ xưởng quyết định mọi công việc.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận