Tắt QC

[Cánh diều] Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 12: Nhà nước Văn Lang

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 Bài 12: Nhà nước Văn Lang - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ:

  • A. V TCN.
  • B. VI TCN.
  • C. VII TCN.
  • D. VIII TCN.

Câu 2: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang thuộc khu vực nào của Việt Nam ngày nay:

  • A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
  • B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.
  • D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở:

  • A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay).
  • B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay).
  • C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay).
  • D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay).

Câu 4: Đứng đầu nhà nước Văn Lang là:

  • A. Hoàng đế.
  • B. Thiên tử.
  • C. Hùng Vương (vua Hùng).
  • D. Lạc tướng.

Câu 5: Người đứng đầu một bộ là:

  • A. Lạc hầu.
  • B. Lạc tướng.
  • C. Vua Hùng.
  • D. Lạc dân.

Câu 6: Nghề chính của cư dân Văn Lang là:

  • A. Làm đồ gốm.
  • B. Đánh bắt cá.
  • C. Luyện kim, đúc đồng.
  • D. Trồng lúa nước.

Câu 7: Cư dân Văn Lang sống quần tụ trong các:

  • A. Chiềng, chạ.
  • B. Làng, bản.
  • C. Xã, huyện.
  • D. Thôn, xóm.

Câu 8: Tổ chức nhà nước Văn Lang gồm:

  • A. 15 bộ, dưới bộ là các chiềng, chạ.
  • B. 10 bộ, dưới bộ là các Lạc hầu, Lạc tướng.
  • C. 15 bộ, dưới bộ là các Bồ chính.
  • D. 10 bộ, dưới bộ là các Lạc tướng, chiềng, chạ.

Câu 9: Nhận định nào dưới đây không đúng về Nhà nước Văn Lang:

  • A. Hùng Vương là người nắm mọi quyền hành.
  • B. Nhà nước Văn Lang đã có luật pháp và quân đội riêng nhưng còn lỏng lẻo và sơ khai.
  • C. Khi có chiến tranh, Vua Hùng cùng các Lạc tướng tập hợp trai tráng ở khắp các chiềng, chạ cùng chiến đấu.
  • D. Hùng Vương chia đất nước làm 15 bộ, dưới bộ là các chiềng, chạ.

Câu 10: Quân đội thời Văn Lang được tổ chức như thế nào?

  • A. Chia thành cấm quân và quân địa phương.
  • B. Chia thành quân triều đình và quân ở các lộ.
  • C. Chia thành cấm binh và hương binh.
  • D. Chưa có quân đội.

Câu 11: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân ra đời của nhà nước Văn Lang:

  • A. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Nhu cầu trị thủy làm nông nghiệp.
  • C. Nhu cầu chống ngoại xâm.
  • D. Nhu cầu đoàn kết làm thủ công nghiệp.

Câu 12: Nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang:

  • A. Quyền lực được tập trung tối đa vào trong tay Hùng Vương.
  • B. Tiềm tàng nguy cơ chia rẽ, cát cứ ở các chiềng, chạ.
  • C. Tổ chức theo mô hình quân chủ, đơn giản, sơ khai.
  • D. Tổ chức đơn giản, chưa khoa học.

Câu 13: Khác với truyền thuyết, khoa học lịch sử đã chứng minh nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam ra đời cách ngày nay:

  • A. 4 000 năm.
  • B. 3 500 năm.
  • C. 2 700 năm.
  • D. 2 000 năm.

Câu 14: Sự tích “Trầu, cau” và “Bánh chưng, bánh giày” phản ánh phong tục gì của cư dân Văn Lang:

  • A. Ăn trầu, gói bánh chưng, bánh giày trong ngày lễ hội.
  • B. Nhảy múa, hát ca, đua thuyền trong ngày lễ hội.
  • C. Lễ hội, vui chơi được tổ chức thường xuyên.
  • D. Trồng lúa nước và lấy đó làm lương thực chính.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa sự ra đời Nhà nước Văn Lang:

  • A. Mở ra thời kì dựng nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
  • B. Là dấu mốc kết thúc thời kì nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.
  • C. Tạo cơ sở, tiền đề cho sự hình thành và phát triển nền văn minh của thời kì dựng nước trong lịch sử Việt Nam.
  • D. Kết thúc thời kì xã hội nguyên thủy Việt Nam.

Câu 16: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang đã đặt nền tảng cho sự hình thành truyền thống gì của người Việt;

  • A. Đoàn kết.
  • B. Trọng nghĩa khí.
  • C. Chống ngoại xâm.
  • D. Trọng văn.

Câu 17: Ngày giỗ tổ Hùng Vương hàng năm vào:

  • A. Ngày mồng 9 tháng 3 âm lịch hàng năm.
  • B. Ngày mồng 10 tháng 3 âm lịch hàng năm.
  • C. Ngày mồng 3 tháng 10 âm lịch hàng năm.
  • D. Ngày mồng 8 tháng 3 âm lịch hàng năm.

Câu 18: Công lao của các Vua Hùng đối với đất nước là:

  • A. Các vua Hùng đã có công khai hoang mở mang diện tích đất trồng trọt.
  • B. Các vua Hùng đã có công dựng nước.
  • C. Các vua Hùng đã có công giữ nước.
  • D. Các vua Hùng đã có công lãnh đạo nhân dân chống ngoại xâm.

Câu 19: Theo sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân thì những người con theo mẹ Âu Cơ lên vùng cao đã tôn người anh cả lên làm vua, người đó chính là:

  • A. Hùng Vương.
  • B. An Dương Vương.
  • C. Thủy Tinh.
  • D. Sơn Tinh.

Câu 20: Lời căn dặn của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” muốn nhắc các thế hệ mai sau:

  • A. Nhà nước Âu Lạc là nhà nước đầu tiên trong lịch sử.
  • B. Cần luôn ghi nhớ tới cội nguồn dân tộc, lòng biết ơn và ý thức, trách nhiệm của mình trong việc đấu tranh bảo vệ nền độc lập, chủ quyền của đất nước.
  • C. Thường xuyên về thăm di tích lịch sử Đền Hùng.
  • D. Tìm hiểu, học tập tốt môn Lịch sử.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo