Tắt QC

[Cánh diều] Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 18: Vương quốc Chăm - Pa

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 Bài 18: Vương quốc Chăm - Pa - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Từ cuối thế kỉ II đến khoảng thế kỉ VII, vương quốc Chăm-pa có tên gọi là:

  • A. Phù Nam.
  • B. Lâm Ấp.
  • C. Chân Lạp.
  • D. Tượng Lâm.

Câu 2: Vương quốc Chăm-pa được hình thành ở:

  • A. Dải đất ven biển miền Trung nước ta.
  • B. Các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên nước ta.
  • C. Vùng ven biển miền Trung nước ta, từ phía Nam dãy Hoành Sơn đến tỉnh Bình Định ngày nay.
  • D. Các tỉnh miền Trung nước ta từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi.

Câu 3: Tôn giáo có trong đời sống tinh thần của người Chăm cổ là:

  • A. Phật giáo.
  • B. Thiên chúa giáo.
  • C. Đạo Bà La Môn.
  • D. Hồi giáo.

Câu 4: Các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ về phía Nam, kéo dài đến:

  • A. Ninh Thuận ngày nay.
  • B. Bình Thuận ngày nay.
  • C. Quảng Nam ngày nay.
  • D. Ninh Thuận và Bình Thuận ngày nay.

Câu 5: Khoảng thế kỉ VII, Lâm Ấp đổi tên thành:

  • A. Tượng Lâm.
  • B. Chăm-pa.
  • C. Chân Lạp.
  • D. Phù Nam.

Câu 6: Công trình kiến trúc, điêu khắc thuộc về người Chăm cổ là:

  • A. Chùa hang A-gian-ta.
  • B. Bia Võ Cảnh.
  • C. Đài thờ Trà Kiệu.
  • D. Đầu ngói lớp có trang trí mặt sử tử.

Câu 7: Xã hội Chăm-pa gồm những tầng lớp chính:

  • A. Tăng lữ, thương nhân, nông dân, thợ thủ công.
  • B. Tăng lữ, quý tộc, nông dân, dân tự do, nô lệ.
  • C. Quý tộc, chủ nô, nông dân, thương nhân, nô lệ.
  • D. Quý tộc, nông dân, thương nhân, thợ thủ công, nô lệ.

Câu 8: Chữ viết của người Chăm-pa bắt nguồn từ:

  • A. Chữ Hán của người Trung Quốc.
  • B. Chữ Nôm của người Việt Nam.
  • C. Chữ Pali của người Ấn Độ.
  • D. Chữ Phạn của người Ấn Độ.

Câu 9: Khu di tích Thánh địa Mỹ Sơn nằm ở tỉnh:

  • A. Quãng Ngãi.
  • B. Quảng Nam.
  • C. Quảng Trị.
  • D. Quảng Bình.

Câu 10: Huyện Tượng Lâm là địa bàn sinh sống của người Chăm cổ với nền văn hóa:

  • A. Đồng Đậu.
  • B. Gò Mun.
  • C. Sa Huỳnh.
  • D. Hoà Bình.

Câu 11: Đâu không phải là hoạt động kinh tế của cư dân Chăm-pa:

  • A. Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.
  • B. Làm gốm, khai thác lâm sản.
  • C. Đóng thuyền, đánh bắt cá.
  • D. Làm giấy, dệt vải.

Câu 12: Biểu hiện chứng tỏ cư dân Chăm-pa có sự học hỏi thành tựu văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa đất nước mình là:

  • A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa.
  • B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa tảng người chết.
  • C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.
  • D. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh.

Câu 13: Điểm khác biệt về văn hóa của cư dân Văn Lang, Âu Lạc so với cư dân Cham-pa?

  • A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hin-đu giáo và Phật giáo.
  • B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.
  • C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc
  • D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ.

Câu 14: So với Văn Lang – Âu Lạc, kinh tế của quốc gia cổ Cham-pa có điểm khác biệt là:

  • A. Phát triển khai thác lâm sản và xây dựng đền tháp.
  • B. Chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước sử dụng sức kéo trâu bò.
  • C. Chăn nuôi, làm các mặt hàng thủ công và đánh cá.
  • D. Đúc đồng, làm gốm phát triển mạnh.

Câu 15: Hoạt động kinh tế không phải của cư dân Chăm-pa là:

  • A. Trồng lúa nước ở các cánh đồng dọc lưu vực các con sông.
  • B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, làm gốm, trang sức, dụng cụ sản xuất.
  • C. Khai thác sản vật rừng và biển.
  • D. Trồng nho, ôliu.

Câu 16: Văn hóa Chăm-pa chịu ảnh hưởng đậm nét của nền văn hóa:

  • A. Trung Quốc.
  • B. Ai Cập.
  • C. Ấn Độ.
  • D. Ả Rập.

Câu 17: Công trình văn hóa Chăm được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới là:

  • A. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
  • B. Tháp Chăm (Phan Rang).
  • C. Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế).
  • D. Tháp Hòa Lai (Ninh Thuận).

Câu 18: Sri trong tiếng Phạn nghĩa là:

  • A. Địa chủ.
  • B. Hoàng đế.
  • C. Đấng tối cao.
  • D. Vua.

Câu 19: Bảo tàng điêu khắc Chăm là một trong những địa điểm tham quan hấp dẫn, trưng bày nghệ thuật điêu khắc của cư dân Chăm-pa cổ nằm tại:

  • A. Quảng Ngãi.
  • B. Quảng Nam.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Bình Định.

Câu 20: Năm 1885, một toán lính Pháp đã tình cờ phát hiện khu đền tháp cổ tại:

  • A. Quảng Nam ngày nay.
  • B. Đà Nẵng ngày nay.
  • C. Ninh Thuận ngày nay.
  • D. Bình Định ngày nay.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều