Tắt QC

[Cánh diều] Trắc nghiệm Lịch sử 6 bài 13: Nhà nước Âu Lạc

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 Bài 13: Nhà nước Âu Lạc - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

 Câu 1: Người có sức mạnh và mưu lược lãnh đạo người Âu Việt và Lạc Việt chiến đấu chống quân Tần giành thắng lợi là:

  • A. Hùng Vương.
  • B. Thục phán.
  • C. Mai Thúc Loan.
  • D. Ngô Quyền.

Câu 2: Thục Phán lên ngôi, xưng là:

  • A. Hùng Vương.
  • B. Hoàng đế.
  • C. An Dương Vương.
  • D. Thiên tử.

Câu 3: Lãnh thổ chủ yếu của nước Âu Lạc thuộc khu vực nào của Việt Nam ngày nay:

  • A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • B. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.
  • C. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Câu 4: Nghề nào sau đây không phải nghề sản xuất chính của cư dân Âu Lạc là:

  • A. Gieo trồng lúa và các loại rau, củ, quả.
  • B. Nghề gốm và xây dựng.
  • C. Luyện kim, đúc đồng.
  • D. Chế tạo vũ khí bằng đồng

Câu 5: Thức ăn của cư dân Âu Lạc là:

  • A. Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.
  • B. Cơm nếp, rau quả, thịt, cá.    
  • C. Rau khoai, đậu, ngô, khoai, sắn.
  • D. Khoai, đậu, tôm, cá, ngô.

Câu 6: Lễ hội nào sau đây không phải của người Âu Lạc:

  • A. Hội ngày mùa.
  • B. Hội đấu vật.
  • C. Té nước.
  • D. Đua thuyền.

Câu 7: Vào ngày mùng 6 tháng Giêng âm lịch hàng năm, lễ hội Cổ Loa được tổ chức tại:

  • A. Khu di tích Đền Hùng (Việt Trì, Phú Thọ).
  • B. Khu di tích thành Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).
  • C. Khu di tích Thành cổ Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh).
  • D. Chùa Trấn Quốc (Tây Hồ, Hà Nội).

 Câu 8: Người Lạc Việt và người Âu việt hợp nhất thành một nước có tên gọi là gì?

  • A. Văn Lang.          
  • B. Lạc Việt.           
  • C. Âu Việt.           
  • D. Âu Lạc.

Câu 9: Thành cổ trở thành trung tâm của nước Âu Lạc là:

  • A. Thành Vạn An.
  • B. Thành Tống Bình.
  • C. Thành Long Biên.
  • D. Thành Cổ Loa.

Câu 10: Vũ khí đặc sắc của nước Âu Lạc là:

  • A. Tấm che ngực.
  • B. Nỏ Liên châu.
  • C. Mũi tên đồng.
  • D. Giáo hình lá mía.

Câu 11: Lễ hội Cổ Loa được tổ chức tổ chức tại Khu di tích thành Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội) với mục đích:

  • A. Tưởng nhớ công lao của An Dương Vương.
  • B. Thể hiện đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trông cây”.
  • C. Phục dựng lại cuộc chiến đấu chống quân xâm lược.
  • D. Tưởng nhớ công lao của An Dương Vương và thể hiện đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”.

Câu 12: So với thời vua Hùng thì thời An Dương Vương quyền hành và tổ chức nhà nước như thế nào?

  • A. Quyền hành ngang nhau và bộ máy nhà nước như nhau.
  • B. Quyền hành cao hơn, bộ máy nhà nước như nhau.
  • C. Quyền hành cao hơn, bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn.
  • D. Quyền hành như nhau, bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn.

Câu 13: Ý nghĩa về tên nước Âu Lạc là:

  • A. Tên Âu Lạc hay hơn tên Văn Lang.
  • B. Kết hợp từ chữ Lạc Long Quân - Âu Cơ.
  • C. Do thần thánh sáng tạo ra.
  • D. Người Tây Âu và Lạc Việt.

Câu 14: Trong thời Âu Lạc, tư liệu chủ yếu là vũ khí vì:

  • A. Thường xuyên phải chống ngoại xâm, giữ nước.
  • B. Công cụ lao động bằng sắt phát triển vượt bậc.
  • C. Có sự trao đổi, buôn bán vũ khí với các nước ở khu vực Đông Nam Á.
  • D. Kĩ thuật luyện kim và trình độ quân sự cao hơn thời Văn Lang.

 Câu 15: Từ Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ), An Dương Vương đóng đô ở Phong Khê (Đông Anh - Hà Nội) nói lên điều gì?

  • A. Từ rừng núi về đồng bằng chứng tỏ sức mạnh phát triển hơn trước.
  • B. Không cần dựa vào thế tự nhiên hiểm trở.
  • C. Phong Khê là quê hương của Thục Phán.
  • D. Từ đồng bằng lên rừng núi, đưa đất nước vào thế phòng ngự.

Câu 16: Nội dung đúng khi nói về quân đội nước Âu Lạc thời An Dương Vương:

  • A. Gồm thủy binh và bộ binh.
  • B. Khi có chiến tranh mới được tổ chức.
  • C. Chưa có lực lượng thủy binh.
  • D. Chỉ có lực lượng bộ binh tuy nhiên khá đông.

Câu 17: Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến truyền thuyết:

  • A. Mị Châu - Trọng Thuỷ. 
  • B. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.  
  • C. Cây tre trăm đốt.
  • D. Rùa vàng (Rùa Thần).

Câu 18: Triệu Đà đã sử dụng âm mưu để làm suy yếu nước Âu Lạc:

  • A. Giả vờ xin hòa và dùng mưu chia rẽ nội bộ Âu Lạc.
  • B. Cho con sang ở rể để lấy cắp nỏ thần.
  • C. Xúi giục các bộ lạc ở trong nước nổi dậy.
  • D. Tập trung thêm quân để tiêu diệt Âu Lạc.

Câu 19: Tín ngưỡng, phong tục, lễ hội nào thời Văn Lang, Âu Lạc không còn được duy trì và phát triển đến ngày nay là:

  • A.Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các lực lượng tự nhiên.
  • B. Tục gói bánh chứng, làm bánh giày, ăn trầu.
  • C. Lễ hội ngày mùa, đấu vật, đua thuyền.
  • D. Xăm mình tránh thủy quái.

Câu 20: Thời kì An Dương Vương gắn với truyền thuyết nổi tiếng nào trong lịch sử dân tộc:

  • A. Bánh chưng – bánh giầy.
  • B. Mị Châu – Trọng Thủy.
  • C. Thánh Gióng.
  • D. Âu Cơ – Lạc Long Quân.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều