Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 6 cánh diều học kì 1 (Phần 2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 6 cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: So với Vượn người, Người tối cổ đã có tiến hóa hơn về:
- A. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.
- B. Thể tích hộp sọ trung bình là 400 cm3.
- C. Hình dáng, cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.
D. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân.
Câu 2: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về Người tinh khôn:
- A. Có thể đi bằng hai chi sau.
- B. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân.
- C. Thể tích hộp sọ trung bình từ 650cm3 đến 1 200 cm3.
D. Hình dáng, cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.
Câu 3: Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích của Người tối cổ là:
A. Di cốt hóa thạch.
- B. Di chỉ đồ đá.
- C. Di chỉ đồ đồng.
- D. Di chỉ đồ sắt.
Câu 4: Tại Xuân Lộc (Đồng Nai) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích của Người tối cổ là:
- A. Răng hóa thạch.
B. Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ.
- C. Di chỉ đồ sắt.
- D. Di chỉ đồ đồng.
Câu 5: Phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam:
- A. Nhỏ hẹp.
- B. Chủ yếu ở miền Bắc.
- C. Hầu hết ở miền Trung.
D. Rộng khắp.
Câu 6: Người Nê-an-đéc-tan có niên đại khoảng 100 000 năm trước thuộc dạng:
- A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
- C. Vượn người.
- D. Vượn người và Người tối cổ.
Câu 7: Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay:
A. Khoảng 4 triệu năm trước.
- B. Khoảng 5 triệu năm trước.
- C. Khoảng 6 triệu năm trước.
- D. Khoảng 7 triệu năm trước.
Câu 8: Các nhà khoa học phát hiện ra công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ vào khoảng:
A. 400 000 năm trước.
- B. 600 000 năm trước.
- C. 800 000 năm trước.
- D. 100 000 năm trước.
Câu 9: Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái đất lần lượt trải qua các dạng:
A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
- B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
- C. Người tinh k hôn, Người tối cổ, Vượn người.
- D. Người tối cổ, Người tinh khôn, Vượn người.
Câu 10: Vượn người xuất hiện cách ngày nay:
- A. Khoảng 3 triệu năm.
B. Khoảng 5-6 triệu năm.
- C. Khoảng 6-7 triệu năm.
- D. Khoảng 150 000 năm trước.
Câu 11: Những dấu tích xương hóa thạch cổ xưa nhất được tìm thấy ở:
- A. Đông Phi.
- B. Đông Bắc Á.
- C. Đông Nam Á.
D. Đông Phi, Đông Bắc Á, Đông Nam Á
Câu 12: Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay:
- A. Khoảng 3 triệu năm.
- B. Khoảng 5-6 triệu năm.
- C. Khoảng 6-7 triệu năm.
D. Khoảng 150 000 năm trước.
Câu 13: Cô gái Lu-cy được các nhà khảo cổ học phát hiện có niên đại khoảng:
- A. 1,3 triệu năm trước.
- B. 1,2 triệu năm trước.
C. 3,2 triệu năm trước.
- D. 2,3 triệu năm trước.
Câu 14: Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ là:
- A. Từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.
B. Từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.
- C. Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.
- D. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.
Câu 15: Cách ngày nay 15 vạn năm là niên đạu xuất hiện của:
- A. Vượn người.
- B. Người tối cổ.
- C. Bầy người nguyên thủy.
D. Người tinh khôn.
Câu 16: Dấu vết cổ xưa nhất của Người tối cổ có niên đại khoảng 2 triệu năm được phát hiện ở Đông Nam Á là:
A. Hóa thạch ở đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
- B. Chiếc sọ của Người tinh khôn ở hang Ni-a (Ma-lai-xi-a).
- C. Di cốt, mảnh di cốt Người tối cổ ở Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.
- D. Răng Người tối cổ ở Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam).
Câu 17: Dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng:
- A. 600 000 năm trước.
- B. 700 000 năm trước.
C. 800 000 năm trước.
- D. 900 000 năm trước.
Câu 18: Đặc điểm của Vượn người là:
- A. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân.
- B. Cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.
- C. Thể tích hộp sọ trung bình từ 650 cm3.
D. Có thể đi bằng hai chi sau.
Câu 19: Bộ xương hóa thạch được tìm thấy vào năm 1974 tại Ê-ti-ô-pi-a (thuộc Đông Phi) được gọi là:
- A. Người Ê-ti-ô-pi-a.
- B. Người Gia-va.
- C. Người Nê-an-đéc-tan.
D. Cô gái Lu-cy.
Câu 20: Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xương hóa thạch của Người tối cổ (có niên đại khoảng 2 triệu năm trước) tại địa điểm:
- A. Pôn-đa-ung (Mi-an-ma).
- B. Lang Spi-an (Cam-pu-chia).
- C. Sa-ra-wak (Ma-lay-xi-a).
D. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
Câu 21: Những dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở khu vực:
A. Lạng Sơn, Thanh Hóa.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Hòa Bình, Lai Châu.
- D. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Câu 22: Di chỉ nào là dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ sự xuất hiện sớm của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?
- A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).
- B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
- C. Xuân Lộc (Đồng Nai).
D. An Khê (Gia Lai).
Câu 23: Nguồn gốc của loài người là:
- A. Người tối cổ.
- B. Người tinh khôn.
- C. Vượn cổ.
D. Vượn người.
Câu 24: Người tinh khôn có địa bàn cư trú ở:
A. Định cư, mở rộng địa bàn cư trú.
- B. Hang động.
- C. Phụ nữ và trẻ em sống cách biệt với đàn ông.
- D. Đi lang thang để tiện việc săn bắt, hái lượm.
Câu 25: Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển:
- A. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyển lên giai đoạn Người tinh khôn.
- B. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc.
- C. Giai đoạn thị tộc chuyển lên giai đoạn bộ lạc.
D. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc, bộ lạc.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận