Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập KTPL 11 chân trời sáng tạo giữa học kì 2 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 11 giữa học kì 2 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:  Ý kiến nào dưới đây đúng với quy định công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trước pháp luật?

  • A. Quyền công dân độc lập, không có mối liên hệ nào với nghĩa vụ công dân.
  • B. Pháp luật thừa nhận đặc quyền, đặc lợi của những người giàu có trong xã hội.
  • C. Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội.
  • D. Quyền và nghĩa vụ của công dân được phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo.

Câu 2:  Nhận định nào dưới đây không đúng về vấn đề bình đẳng giới?

  • A. Thực hiện quy định về bình đẳng giới là trách nhiệm của mỗi cá nhân.
  • B. Bình đẳng giới đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
  • C. Lao động nữ có những quy định ưu tiên trên cơ sở đặc điểm giới.
  • D. Số lượng lãnh đạo nữ trong các cơ quan nhà nước bị giới hạn.

Câu 3: Các chủ thể trong trường hợp dưới đây được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây?

Trường hợp. Chị B là người dân tộc Mông, anh A là người dân tộc Thái; cả hai người đều cùng sinh sống trên địa bàn của tỉnh S. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh A về quê nhà và được chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án phục dựng các trò chơi dân gian của dân tộc mình; chị B được vay vốn ưu đãi để phát triển công ty của gia đình tại thành phố nơi chị đã sinh ra.

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Tín ngưỡng.

Câu 4: Công dân có nghĩa vụ gì trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

  • A. Bài trừ quyền tự do tôn giáo.
  • B. Từ chối nhận các di sản thừa kế.
  • C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Tham gia các hoạt động thiện nguyện.

Câu 5:  Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

  • A. tôn trọng danh dự của nhau.     
  • B. áp đặt quan điểm cá nhân.
  • C. chiếm hữu tài sản công cộng.   
  • D. che giấu hành vi bạo lực.

Câu 6: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí là

  • A. san bằng lợi ích cá nhân.                       
  • B. bình đẳng trước pháp luật.
  • C. chia đều mọi lợi nhuận.             
  • D. được đáp ứng mọi nhu cầu.

Câu 7: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị và xã hội.
  • B. Khoa học và công nghệ.
  • C. Hôn nhân và gia đình.
  • D. Giáo dục và đào tạo.

Câu 8: Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số - đó là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Tín ngưỡng.

Câu 9: Đọc trường hợp sau và cho biết: Đoàn Thanh niên Trường Trung học phổ thông X đã thực hiện nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội như thế nào?

  • A. Góp ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
  • B. Tuân thủ quy định pháp luật, nội quy trường học.
  • C. Tố cáo sai phạm của các công chức nhà nước.
  • D. Biểu quyết khi địa phương trưng cầu dân ý.

Câu 10: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

Tình huống. Ông M là chủ doanh nghiệp tư nhân. Do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nên ông muốn chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất có diện tích 120 m2 đất ở xã A (mảnh đất này là tài sản chung của vợ chồng ông M). Khi ông M bàn bạc với vợ (bà C) về việc này, bà C không đồng ý vì cho rằng giá bán quá rẻ. Không được sự đồng thuận của vợ, nên ông M đành suy nghĩ, tìm phương án khác để huy động vốn. Tuy nhiên, ông M không biết sự thật rằng: 6 tháng trước, bà C đã bí mật đem giấy chứng nhận quyền sở hữu của mảnh đất đó thế chấp tại ngân hàng để lấy tiền trả nợ cho em trai.

  • A. Ông M.
  • B. Bà C.
  • C. Cả ông M và bà C đều vi phạm.
  • D. Không có chủ thể nào vi phạm.

Câu 11: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật - đó là

  • A. bình đẳng về quyền.
  • B. bình đẳng về trách nhiệm.
  • C. bình đẳng về nghĩa vụ.
  • D. bình đẳng về pháp lí.

Câu 12: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng về

  • A. tham gia quản lí nhà nước.
  • B. tiếp cận nguồn vốn đầu tư.
  • C. độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng.
  • D. sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

Câu 13: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế?

  • A. Các dân tộc được Đảng, nhà nước tạo mọi điều kiện để có cơ hội phát triển kinh tế.
  • B. Nhà nước chỉ quan tâm phát triển kinh tế ở các vùng phát triển, trung tâm của đất nước.
  • C. Các dân tộc đều có quyền tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của đất nước.
  • D. Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước có sự phân biệt giữa dân tộc đa số, thiểu số.

Câu 14: Về phía cơ quan nhà nước, những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội gây ra hậu quả như thế nào?

  • A. Vi phạm quyền tự do, dân chủ của công dân.
  • B. Bị xử phạt và phải bồi thường nếu gây thiệt hại.
  • C. Gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín của công dân.
  • D. Làm giảm lòng tin của công dân vào sự quản lý của Nhà nước.

Câu 15: Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy - đó là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. An ninh.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Quốc phòng.

Câu 16: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí vi phạm của hai ông K và P trong tình huống dưới đây sẽ diễn ra theo hướng nào?

Tình huống. Tại một ngã tư giao thông, ông K (nhân viên) và ông P (thủ trưởng) cùng làm tại một cơ quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai ông đều điều khiển xe máy vượt đèn đỏ nhưng không gây tai nạn giao thông.

  • A. Cả hai ông K và K đều bị xử phạt hành chính như nhau.
  • B. Ông P bị xử phạt hành chính nặng hơn do chức vụ cao hơn.
  • C. Ông K bị xử phạt hành chính nặng hơn do cấp bậc thấp hơn.
  • D. Ông P là thủ trưởng nên không bị xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 17: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

Tình huống. Anh K và chị P là nhân viên của ông ty X. Hai người đều là những nhân viên có chuyên môn tốt, thái độ làm việc chăm chỉ và có tinh thần cầu tiến. Nhận thấy những phẩm chất tốt của anh K và chị P nên anh C (trưởng phòng nhân sự) đã đề cử hai nhân viên này tham gia khóa đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực khoa học môi trường tại nước ngoài. Biết được tin này, anh K và chị P rất vui và thể hiện nguyện vọng sẵn sàng tham gia khóa đào tạo. Tuy nhiên, khi danh sách đề cử được chuyển tới ông S (giám đốc công ty), ông S đã gạch tên chị P vì ông cho rằng: lĩnh vực này có nhiều thách thức, tính cạnh tranh cao nên không phù hợp với nữ giới.

  • A. Anh K, ông S và anh C.
  • B. Chị P, anh K và ông S.
  • C. Anh C, ông S và chị P.
  • D. Chị P, anh K và anh C.

Câu 18: Chủ thể nào trong trường hợp dưới đây đã không vi phạm quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện kinh tế?

Trường hợp. Để mở rộng sản xuất, Công ty X đăng tin tuyển dụng 3 kĩ sư tin học biết tiếng Anh vào làm việc. Đối chiếu với các tiêu chuẩn mà công ty đề ra đối với ứng viên, anh Q và chị M thấy mình đều đủ cả nên đã đăng kí dự tuyển. Tuy nhiên, hồ sơ của anh Q không được anh P (Giám đốc Công ty X) chấp nhận vì lí do anh Q là người dân tộc thiểu số.

  • A. Anh Q, chị M và anh P.
  • B. Anh P và chị M.
  • C. Chị M và anh Q.
  • D. Anh P và anh Q.

Câu 19: Hành vi của bạn C trong trường hợp dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về quyền nào của công dân?

Trường hợp. Là Bí thư Chi đoàn lớp 12A1, bạn C được Bí thư Đoàn trường giao nhiệm vụ phổ biến thông tin và thu thập ý kiến đóng góp của các đoàn viên trong lớp đối với dự thảo Văn kiện Đại hội Đoàn toàn quốc và dự thảo Văn kiện Đại hội Đoàn tỉnh. Vì thời gian hơi gấp nên C đã tự đọc dự thảo các văn kiện và gửi ý kiến đóng góp cho cấp trên. Khi biết chuyện, thầy giáo V (Bí thư Đoàn trường) đã nghiêm khắc phê bình C và giải thích cho C hiểu việc làm đó đã vi phạm quyền bày tỏ ý kiến của các đoàn viên khác trong lớp. Các bạn sẽ không có cơ hội được nói lên nguyện vọng, ý kiến của cá nhân đối với hoạt động của Đoàn. C cảm thấy hối hận nên đã chủ động chia sẻ lại sự việc và xin lỗi cả lớp.

  • A. Tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin.
  • B. Được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.
  • C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
  • D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 20: Đọc các trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:

Trường hợp 1. Anh B là con trai của chủ tịch tỉnh X, anh B  cùng với chị C có hành vi cố ý gây thương tích cho người khác. Khi đưa ra xét xử thấy hành vi của anh B có tính chất dã man, còn chị C là đồng phạm. Vì vậy toà án nhân dân tỉnh X đã tuyên án: anh B là 2 năm 4 tháng tù còn chị C bị tuyên mức án là 1 năm 7 tháng tù.

Trường hợp 2. Doanh nghiệp A có hành vi trốn thuế, sau khi điều tra và phát hiện doanh nghiệp A đã cấu kết với một cán bộ trong cơ quan thuế để thực hiện trót lọt các hành vi này. Cơ quan điều tra tỉnh H đã khởi tố những người liên quan trong doanh nghiệp thực hiện hành vi này và cả người cán bộ trong cơ quan thuế để xử lý một cách nghiêm minh, đúng pháp luật.

Trường hợp 3. Tại một ngã tư giao thông, ông M (nhân viên) và ông N (thủ trưởng) cùng làm tại một cơ quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai ông đều điều khiển xe máy vượt đèn đỏ nhưng không gây tai nạn giao thông. Khi bị anh C (cảnh sát giao thông) lập biên bản, ông N đã lợi dụng chức vụ và những mối quan hệ của mình để tác động tới anh C. Kết quả là: ông N không bị xử phạt trong khi ông M phải nộp phạt 400.000 đồng.

Câu hỏi: Chủ thể nào đã thực hiện tốt quy định công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

  • A. Tòa án nhân dân tỉnh X (trường hợp 1) và cảnh sát giao thông C (trường hợp 3).
  • B. Cơ quan điều tra tỉnh H (trường hợp 2) và cảnh sát giao thông C (trường hợp 3).
  • C. Tòa án nhân dân tỉnh X (trường hợp 1) và cơ quan điều tra tỉnh H (trường hợp 2).
  • D. Tòa án nhân dân tỉnh X; cơ quan điều tra tỉnh H và cảnh sát giao thông C.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác