Tắt QC

Trắc nghiệm KTPL 11 chân trời sáng tạo bài 6 Ý tưởng cơ hội kinh doanh

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế và pháp luật 11 Bài 6 Ý tưởng cơ hội kinh doanh - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ý tưởng kinh doanh là

  • A. điểm xuất phát trong quá trình sản xuất kinh doanh, thể hiện sự sáng tạo của cá nhân hoặc tổ chức để thu được lợi nhuận.
  • B. điểm cuối phát trong quá trình sản xuất kinh doanh, thể hiện sự sáng tạo của cá nhân hoặc tổ chức để thu được lợi nhuận.
  • C. điểm xuất phát trong quá trình sản xuất kinh doanh, thể hiện sự sáng tạo của cá nhân hoặc tổ chức để thu được phi lợi nhuận.
  • D. điểm xuất phát trong quá trình sản xuất kinh doanh, thể hiện đẳng cấp của cá nhân hoặc tổ chức để thu được lợi nhuận.

Câu 2: Các chủ thể cần quan tâm đến

  • A. tính vượt trội
  • B. mới mẻ, hữu dụng
  • C. khả thi và lợi thế cạnh tranh.
  • D. Cả 3 đáp án

Câu 3: Có mấy dạng ý tưởng

  • A. 2
  • B. 3
  • C.4
  • D.5

Câu 4: Những dạng ý tưởng

  • A. Cải tiến kinh doanh và kinh doanh mới
  • B. Cải tiến kinh doanh và kinh doanh mới, sáng tạo
  • C. Cải tiến kinh doanh và kinh doanh mới, sáng tạo, tư duy
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Vai trò của ý tưởng kinh doanh và sự cần thiết của ý tưởng kinh doanh

  • A. Để tồn tại và phát triển
  • B. Cần có ý tưởng kinh doanh ban đầu và sáng tạo
  • C. Đổi mới ý tưởng kinh doanh liên tục.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh

  • A. Lợi thế nội tại (sự đam mê, khả năng huy động nguồn lực)
  • B. Cơ hội bên ngoài (nhu cầu sản phẩm, sự cạnh tranh)
  • C. Kinh nghiệm của bản thân
  • D. Cả A và B đúng

Câu 7: Các nguồn ý tưởng kinh doang giúp gì cho chủ kinh doanh

  • A. Xây dựng ý tưởng kinh doanh khả thi
  • B. Thực hiện ý tưởng trở thành hiện thực
  • C. Phát triển và thu lợi nhuận
  • D. A và B đúng

Câu 8: Cơ hội kinh doanh là gì

  • A. Là tập hợp các hoàn cảnh bất lợi tạo ra nhu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ của một nhóm khách hàng dẫn đến xuất hiện cơ hội thoả mãn nhu cầu này.
  • B. Là tập hợp các hoàn cảnh thuận lợi tạo ra nhu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ của một nhóm khách hàng dẫn đến xuất hiện cơ hội thoả mãn nhu cầu này.
  • C.Chọn lọc các hoàn cảnh thuận lợi tạo ra nhu cầu đối với sản phẩm, dịch vụ của một nhóm khách hàng dẫn đến xuất hiện cơ hội thoả mãn nhu cầu này.
  • D. Không đáp án nào đúng

Câu 9: Tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh và xác định, đánh giá các cơ hội kinh doanh là:

  • A. Xây dựng ý tưởng và đánh giá cơ hội kinh doanh quan trọng trong sản xuất kinh doanh.
  • B. Đúng ý tưởng và cơ hội kinh doanh giúp tạo giá trị và đạt lợi nhuận.
  • C. Ý tưởng và cơ hội kinh doanh không tốt sẽ dẫn đến kết quả không hiệu quả và thất bại kinh doanh.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Có bao nhiêu năng lực cần thiết cho người kinh doanh

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 8
  • D. 9

Câu 11: Năng lực nào không đúng trong những năng lực cần thiết cho người kinh doanh

  • A.  Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
  • B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
  • C. Năng lực nắm bắt cơ hội kinh doanh.
  • D. Năng lực giảng dạy

Câu 12: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của

  • A. kinh doanh.
  • B. tiêu dùng.
  • C. sản xuất.
  • D. tiêu thụ.

Câu 13: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
  • B. Thu lợi nhuận.
  • C. Phát triển kinh tế nhà nước.
  • D. Cung ứng hàng hóa.

Câu 14: Hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động

  • A. tiêu thu sản phẩm.
  • B. nghiên cứu kinh doanh.
  • C. sản xuất kinh doanh.
  • D. hỗ trợ sản xuất.

Câu 15: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích

  • A. thu được lợi nhuận.
  • B. thu hút vốn đầu tư.
  • C. hỗ trợ xã hội.
  • D. tăng năng suất lao động.

Câu 16: Phương án nào sau đây không thuộc vai trò của sản xuất kinh doanh?

  • A. Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động.
  • B. Đem lại cuộc sống ấm no cho mọi người
  • C. Cung ứng sản phẩm hàng hoá/dịch vụ.
  • D. Nâng cao thu nhập cho người lao động.

Câu 17: Mô hình sản xuất kinh doanh do cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, tự tổ chức sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của nhà nước, địa phương và quy định của pháp luật, tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm được gọi là

  • A. công ty hợp danh.
  • B. liên hiệp hợp tác xã.
  • C. hộ sản xuất kinh doanh.
  • D. doanh nghiệp tư nhân.

Câu 18: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 19 tuổi.
  • C. 20 tuổi.
  • D. 21 tuổi.

Câu 19: Theo quy định của pháp luật, hộ sản xuất kinh doanh có quyền hạn nào sau đây?

  • A. Không cần phải đăng ký kinh doanh.
  • B. Tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Được phép kinh doanh bất kì hàng hóa nào.
  • D. Được phép kinh doanh cả mặt hàng chưa đăng ký.

Câu 20: Theo quy định của pháp luật, yêu cầu đối với hộ sản xuất kinh doanh không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm.
  • B. Chỉ được phép sử dụng dưới 10 lao động.
  • C. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
  • D. Chỉ được đăng kí kinh doanh tại tối đã là ba địa điểm.

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh?

  • A. Một địa điểm.
  • B. Hai địa điểm.
  • C. Ba địa điểm.
  • D. Bốn địa điểm.

Câu 22: Tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh được gọi là

  • A. doanh nghiệp.
  • B. xưởng sản xuất.
  • C. khu công nghiệp.
  • D. đại lí phân phối.

Câu 23: Mục đích hoạt động là tạo ra lợi nhuận thông qua mua bán, sản xuất, kinh doanh hàng hoá/dịch vụ,...là đang nói đến đặc điểm nào của doanh nghiệp?

  • A. Tính hợp pháp.
  • B. Tính kinh doanh.
  • C. Tính tổ chức.
  • D. Tính cạnh tranh.

Câu 24: Phương án nào sau đây là một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân?

  • A. Chỉ có một chủ sở hữu duy nhất.
  • B. Có nhiều chủ sở hữu cùng lúc.
  • C. Phát triển dựa trên vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Thị trường ảnh hưởng nhỏ hẹp.

Câu 25: Phương án nào sau đây không thuộc đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân?

  • A. Trong doanh nghiệp chỉ có một chủ sở hữu duy nhất.
  • B. Chủ doanh nghiệp là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • C. Chủ doanh nghiệp toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh.
  • D. Chủ doanh nghiệp có trách nhiệm chia lợi nhuận cho người lao động.

Câu 26: Việc thực hiện liên tục các công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận gọi là gì?

  • A. Kinh doanh.
  • B. Đầu tư.
  • C. Tiêu dùng.
  • D. Sản xuất.

Câu 27: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường với mục đích chính là gì?

  • A. Thu được lợi nhuận.
  • B. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
  • C. Hướng đến lợi ích của Nhà nước.
  • D. Hướng đến lợi ích của cộng đồng.

Câu 28: Sản xuất kinh doanh có vai trò gì?

  • A. Đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của xã hội.
  • B. Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động, gia đình. xã hội và chủ thể kinh doanh.
  • C. Làm ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 29: Điều kiện nào không cần thiết khi thành lập hộ sản xuất kinh doanh?

  • A. do cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam.
  • B. có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • C. có vốn trên 3 tỷ.
  • D. đủ 18 tuổi.

Câu 30: Theo quy định của pháp luật hộ kinh doanh chỉ được sử dụng số người lao động tối đa là bao nhiêu?

  • A. 7.
  • B. 8.
  • C. 9.
  • D. 10

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác