Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập KTPL 11 chân trời sáng tạo giữa học kì 1

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 11 giữa học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:  Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

- Trường hợp 1. Công ty D tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

- Trường hợp 2. Công ty M luôn quan tâm đến việc tạo sự thân thiện, tin tưởng của khách hàng thông qua việc cung cấp sản phẩm có chất lượng cao kết hợp với quan tâm, chăm sóc, ưu đãi khách hàng.

- Trường hợp 3. Tổng công ty may V đầu tư mua sắm các thiết bị kĩ thuật may tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

  • A. Công ty D (trong trường hợp 1).
  • B. Công ty M (trong trường hợp 2).
  • C. Tổng công ty may V (trong trường hợp 3).
  • D. Doanh nghiệp A, công ty M và công ty V.

Câu 2: Lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi nhân tố nào sau đây?

  • A. Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng.
  • B. Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
  • C. Số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ.
  • D. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế.

Câu 3: Mức độ lạm phát vừa phải sẽ

  • A. kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
  • B. không có tác động gì tới nền kinh tế.
  • C. kích thích sản xuất kinh doanh phát triển.
  • D. đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng.

Câu 4: Chủ thể nào trong các trường hợp dưới đây có hành vi cạnh tranh lành mạnh?

- Trường hợp 1. Khi quảng cáo sản phẩm, công ty B luôn đưa ra thông tin khuếch đại ưu điểm sản phẩm của mình so với các sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp khác đang bán trên thị trường.

- Trường hợp 2. Công ty K luôn quan tâm đến việc tạo sự thân thiện, tin tưởng của khách hàng thông qua việc cung cấp sản phẩm có chất lượng cao kết hợp với quan tâm, chăm sóc, ưu đãi khách hàng.

- Trường hợp 3. Công ty T tìm mọi cách để mua được thông tin chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp Y - đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

- Trường hợp 4. Công ty may H đầu tư mua sắm các thiết bị kĩ thuật may tiên tiến để nâng cao năng suất lao động, tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

  • A. Tất cả các công ty đều cạnh tranh lành mạnh.
  • B. Không có công ty nào cạnh tranh lành mạnh.
  • C. Công ty T và công ty B (trong trường hợp 1, 3).
  • D. Công ty K và công ty H (trong trường hợp 2, 4).

Câu 5:  Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường sẽ biến động như thế nào?

  • A. Giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.
  • B. Giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.
  • C. Giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.
  • D. Giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.

Câu 6: “Những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

  • A. Văn hóa tiêu dùng.
  • B. Đạo đức kinh doanh.
  • C. Cạnh tranh lành mạnh.
  • D. Cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 7: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp. Trong bối cảnh thị trường dầu mỏ thế giới biến động làm giá xăng dầu tăng lên, với mức thu nhập không đổi, nhiều người tiêu dùng ở thành phố đã phải cân nhắc khi sử dụng phương tiện giao thông. Thay vì sử dụng phương tiện ô tô, xe máy cá nhân hoặc taxi, nhiều người đã lựa chọn dùng phương tiện công cộng như xe buýt.

  • A. Quy mô dân số và dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
  • B. Gia tăng chi phí của các yếu tố đầu vào sản xuất và quy mô dân số.
  • C. Thu nhập của người tiêu dùng và giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
  • D. Quy mô dân số và sự kỳ vọng của người tiêu dùng về hàng hóa, dịch vụ.

Câu 8: Tình trạng siêu lạm phát được xác định khi

  • A. mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).
  • B. giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (1000% £ CPI).
  • C. giá cả hàng hóa, dịch vụ thay đổi chậm; nền kinh tế được coi là ổn định.
  • D. mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% £ CPI < 1000%).

Câu 9: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “………. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa”?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Đấu tranh.
  • C. Đối đầu.
  • D. Đối kháng.

Câu 10: Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà

  • A. người tiêu dùng sẵn sàng mua khi các đơn vị phân phối có chương trình khuyến mại.
  • B. nhà phân phối đang thực hiện hoạt động đầu cơ để tạo sự khan hiếm trên thị trường.
  • C. nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định.
  • D. người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định.

Câu 11: Đối với những hành vi cạnh tranh không lành mạnh, chúng ta cần

  • A. khuyến khích, cổ vũ.
  • B. lên án, ngăn chặn.
  • C. thờ ơ, vô cảm.
  • D. học tập, noi gương.

Câu 12: Đọc trường hợp sau đây và trả lời câu hỏi:

 Trường hợp. Tại các thành phố lớn, khách hàng dưới 35 tuổi có nhu cầu mua nhà ngày càng tăng.Tuy nhiên, để mua được một căn nhà là điều không dễ dàng vì giá nhà cao so với thu nhập của khách hàng. Ngoài ra, quỹ đất dùng cho nhà ở xã hội và số lượng các căn hộ hạn chế trong khi dân số luôn gia tăng ở các thành phố lớn khiến cho cơ hội mua được nhà càng khó khăn hơn.

Câu hỏi: Trong trường hợp trên, nhân tố nào không ảnh hưởng đến lượng cầu về nhà ở?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Giá cả hàng hóa (nhà).
  • C. Thu nhập của người tiêu dùng.
  • D. Số lượng người cung ứng sản phẩm.

Câu 13: Tình trạng lạm phát tác động như thế nào đến hoạt động sản xuất, kinh doanh?

  • A. Các doanh nghiệp giảm quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
  • B. Các doanh nghiệp tăng cường đầu tư, cải tiến trang thiết bị.
  • C. Các doanh nghiệp tăng quy mô đầu tư, sản xuất - kinh doanh.
  • D. Các doanh nghiệp tăng cường tuyển dụng lao động có tay nghề cao.

Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng cũng thường xuyên cạnh tranh với nhau để

  • A. giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.
  • B. mua được hàng hóa đắt hơn với chất lượng tốt hơn.
  • C. được lợi ích nhiều nhất từ hoạt động trao đổi trên thị trường.
  • D. giành giật những điều kiện thuận lợi trong tiêu thụ hàng hóa.

Câu 15: Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, ngoại trừ nhân tố

  • A. kỳ vọng của chủ thể sản xuất, kinh doanh.
  • B. giá cả của những mặt hàng thay thế.
  • C. giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất.
  • D. Số lượng người tham gia cung ứng.

Câu 16: Nhận định nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề: cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở nơi có kinh tế thị trường phát triển.
  • B. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
  • C. Cạnh tranh là phải sử dụng mọi thủ đoạn để tiêu diệt đối thủ.
  • D. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

Câu 17: Yếu tố nào dưới đây được ví như “đơn đặt hàng” của thị trường cho cho các nhà sản xuất, cung ứng?

  • A. Lượng cung hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Lượng cầu hàng hóa, dịch vụ.
  • C. Giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
  • D. Giá trị của hàng hóa, dịch vụ.

Câu 18: Để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy, nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây?

  • A. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.
  • B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
  • C. Giảm mức cung tiền.
  • D. Tăng thuế.

Câu 19: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh kinh tế?

  • A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu, là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
  • B. Nền kinh tế chỉ tồn tại duy nhất một đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh.
  • C. Các chủ thể kinh tế luôn giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận cao nhất.
  • D. Các chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, tạo ra chất lượng sản phẩm khác nhau.

Câu 20: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp. Nhằm tạo môi trường thuận lợi thu hút doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tại khu vực nông thôn, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ gồm miễn, giảm tiền thuê đất và hỗ trợ tín dụng đầu tư. Theo đó, doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại để thực hiện dự án. Nhờ có những chính sách trên, nhiều doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư vốn vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông, lâm nghiệp thuỷ sản.

  • A. Giá bán sản phẩm.
  • B. Chính sách của nhà nước.
  • C. Trình độ công nghệ sản xuất.
  • D. Số lượng người tham gia cung ứng.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác