Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập KTPL 11 chân trời sáng tạo giữa học kì 1 ( Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 11 giữa học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:  Nội dung nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt?

  • A. Tính trừu tượng, phi thực tế.
  • B. Tính mới mẻ, độc đáo.
  • C. Lợi thế cạnh tranh.
  • D. Tính khả thi.

Câu 2: Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do có sự mất cân đối giữa cung - cầu lao động, sự dịch chuyển cơ cấu giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất trong một ngành được gọi là

  • A. thất nghiệp tạm thời.
  • B. thất nghiệp cơ cấu.
  • C. thất nghiệp chu kì.
  • D. thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Trong hoạt động sản xuất, lao động được coi là

  • A. yếu tố đầu vào, ảnh hưởng tới chi phí sản xuất.
  • B. yếu tố đầu ra, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • C. yếu tố đầu vào, không có ảnh hưởng gì tới chi phí sản xuất.
  • D. yếu tố đầu ra, không có ảnh hưởng gì đến chất lượng sản phẩm.

Câu 4: Biết tạo ra sự khác biệt trong ý tưởng kinh doanh, phân tích được cơ hội và thách thức trong công việc kinh doanh của bản thân - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

  • A. Năng lực thiết lập quan hệ.
  • B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
  • C. Năng lực cá nhân.
  • D. Năng lực phân tích và sáng tạo.

Câu 5:  Tình trạng thất nghiệp xảy ra do người lao động không muốn làm việc vì điều kiện làm việc và mức lương chưa phù hợp với họ được gọi là

  • A. thất nghiệp tự nguyện.
  • B. thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. thất nghiệp cơ cấu.
  • D. thất nghiệp tạm thời.

Câu 6: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?

  • A. Nhu cầu của thị trường.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể.
  • C. Khả năng huy động các nguồn lực.
  • D. Chính sách vĩ mô của nhà nước.

Câu 7: Trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?

Trường hợp. Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ngành X đang đổi mới công nghệ sản xuất, ứng dụng tin học trong quản lí, đưa máy móc tự động hoá vào sản xuất. Điều này làm cho nhu cầu lao động của ngành X giảm, nhiều lao động trong ngành X phải nghỉ việc, rơi vào tình trạng thất nghiệp.

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?

  • A. Lượng cung.
  • B. Lượng cầu.
  • C. Giá cả sức lao động.
  • D. Chất lượng lao động.

Câu 9: Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:

Trường hợp. Anh V có năng lực lập kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc nhịp nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh.

Câu hỏi: Theo em, nhận định trên nói về năng lực nào của anh V?

  • A. Năng lực nắm bắt cơ hội.
  • B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
  • C. Năng lực phân tích và sáng tạo.
  • D. Năng lực thực hiện trách nhiệm xã hội.

Câu 10: Tình trạng thất nghiệp xảy ra do người lao động mong muốn làm việc nhưng không thể tìm kiếm được việc làm được gọi là

  • A. thất nghiệp tự nguyện.
  • B. thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. thất nghiệp cơ cấu.
  • D. thất nghiệp tạm thời.

Câu 11: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ

  • A. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
  • B. điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
  • C. những mâu thuẫn của chủ thể sản xuất kinh doanh.
  • D. những khó khăn nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

  • A. Hoàn thiện thể chế về thị trường lao động, thực hiện đúng pháp luật về lao động.
  • B. Khuyến khích các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh mở rộng hoạt động sản xuất.
  • C. Thực hiện chính sách an sinh xã hội, chính sách giải quyết việc làm cho người lao động.
  • D. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.

Câu 13: Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?

Thông tin. Trong quý I năm 2022, trong tổng số 50 triệu lao động có việc làm tại Việt Nam, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 38,7%, tương đương 19,4 triệu người, lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng 33,5%, tương dương 16,8 triệu người, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng 27,8%, tương đương 13,9 triệu người. So với quý trước và cùng kì năm trước, lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đều giảm lần lượt là 426,8 nghìn người và 192,2 nghìn người; lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 82,7 nghìn người so với quý trước nhưng tăng 661,3 nghìn người so với cùng kì năm trước; lao động trong ngành dịch vụ tăng mạnh so với quý trước (gần 1,5 triệu người) nhưng vẫn thấp hơn so với cùng kì năm trước 336,8 nghìn người.

  • A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.
  • C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.
  • D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.

Câu 14: Có chiến lược kinh doanh rõ ràng, biết xác định mục tiêu ngắn hạn, dài hạn - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

  • A. Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội.
  • B. Năng lực chuyên môn.
  • C. Năng lực định hướng chiến lược.
  • D. Năng lực nắm bắt cơ hội.

Câu 15: Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do tính chu kì của nền kinh tế khi nền kinh tế bị suy thoái hoặc khủng hoảng dẫn đến mức cầu chung về lao động giảm được gọi là

  • A. thất nghiệp tạm thời.
  • B. thất nghiệp cơ cấu.
  • C. thất nghiệp chu kì.
  • D. thất nghiệp tự nguyện

Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng lợi thế nội tại giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?

  • A. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
  • B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
  • C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.
  • D. Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh

Câu 17: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với xã hội?

  • A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.
  • B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.
  • C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.
  • D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.

Câu 18: Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái

  • A. thiếu hụt lực lượng lao động.
  • B. dư thừa lực lượng lao động.
  • C. chênh lệch cung - cầu lao động.
  • D. cân bằng cung - cầu lao động.

Câu 19: Biết lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc, giám sát cấp dưới, chuyển giao và chia sẻ quyền lực cho cấp dưới để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

  • A. Năng lực thiết lập quan hệ.
  • B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
  • C. Năng lực cá nhân.
  • D. Năng lực phân tích và sáng tạo.

Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?

  • A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
  • B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
  • C. Tình trạng lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.
  • D. Lạm phát tăng cao có tác động xấu đến đời sống kinh tế và xã hội.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác