Tắt QC

Trắc nghiệm KTPL 11 chân trời sáng tạo thức bài 4 Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế và pháp luật 11 Bài 4 Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm của thất nghiệp là gì?    

  • A. Là tình trạng người trong độ tuổi lao động tìm được việc làm phù hợp cho bản thân mình
  • B. Là tình trạng người dân đều đem sức lao động của mình cống hiến vì sự phát triển chung của xã hội
  • C.Là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm
  • D. Là tình trạng công việc ùn ứ không có người giải quyết

Câu 2: Thất nghiệp được phân chia theo mấy loại? Đó là những loại nào?  

  • A. Thất nghiệp được phân chia theo 2 loại: thất nghiệp tự nhiên, thất nghiệp chu kì
  • B. Thất nghiệp được phân chia ra làm 2 loại: thất nghiệp theo nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp theo tính chất
  • C. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tạm thời

Câu 3: Những nguyên nhân nào có thể dẫn tới thất nghiệp?

  • A. Chỉ có một nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là đang làm việc bị cho thôi việc
  • B. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp rất đa dạng bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
  • C. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là do người lao động không tìm được môi trường phù hợp với bản thân mình
  • D. Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là do bản thân người lao động không đáp ứng được với các yêu cầu của thị trường lao động

Câu 4: Tình trạng thất nghiệp để lại các hậu quả gì cho xã hội?

  • A.Tình trạng thất nghiệp chỉ ảnh hưởng đến người lao động
  • B. Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới nhà nước
  • C. Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng nặng nề đối với mỗi cá nhân, với nền kinh tế và mọi mặt của đời sống
  • D. Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng đối với các chuỗi cung ứng toàn quốc

Câu 5: Các nguyên nhân khách quan có thể gây ra tình trạng thất nghiệp là gì?

  • A. Do bị kỉ luật bởi công ty đang theo làm
  • B. Do tình hình kinh doanh của công ty đang theo làm bị thua lỗ đóng cửa
  • C. Do thiếu kĩ năng chuyên môn, không đáp ứng được những yêu cầu mà công việc đề ra
  • D. Do sự không hài lòng với công việc mà mình đang có

Câu 6: Theo em, vai trò của nhà nước đóng vai trò như thế nào trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

  • A.Nhà nước đóng vai trò không mấy quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp
  • B. Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp
  • C.Nhà nước chỉ là bên trung gian về vấn đề giải quyết được tình trạng thất nghiệp
  • D.Chỉ có người lao động mới giải quyết được tình trạng thất nghiệp cho bản thân

Câu 7: Nhà nước đã làm thế nào để tích cực thông báo đến cho người dân về diễn biến của tình trạng thất nghiệp?

  • A.Tích cực quan sát tình hình về việc làm và đưa ra các dự báo về các ngành nghề cho người lao động
  • B.Tập trung đầu tư cho các ngành nghề đang mang lại nguồn lợi kinh tế lớn
  • C.Thực hiện các hành động giúp đỡ người thất nghiệp vượt được qua khó khăn trong khi chưa tìm được việc làm
  • D.Hỗ trợ người lao động tìm được ra định hướng phù hợp với bản thân

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp gây ra các hệ lụy gì cho chính trị - xã hội?

  • A.Tạo điều kiện cho các ngành nghề cùng phát triển
  • B.Tạo ra các hiện tượng tiêu cực cho xã hội, gây xáo trộn tình hình trật tự trong xã hội, bãi công, biểu tình tăng lên
  • C.Tạo ra các chuyển biến tích cực cho thị trường lao động
  • D.Tình hình chính trị - xã hội được đảm bảo và phát triển

Câu 9: Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế của một quốc gia?

  • A.Nền kinh tế có đà tăng trưởng mạnh
  • B.Tạo được động lực cho nền kinh tế phát triển và đi lên
  • C.Ngân sách đầu tư cho ngành tăng lên
  • D.Gây lãng phí nguồn nhân lực, kinh tế bị rơi vào tình trạng suy thoái

Câu 10: Khi tình hình thất nghiệp của mọi người dân tăng cao, nhà nước có thể làm gì? 

  • A.Tập trung đào tạo chuyên môn cho người lao động
  • B.Khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh mở rộng sản xuất
  • C.Thực hiện chính sách an sinh xã hội để giúp đỡ người lao động vượt qua khó khăn
  • D.Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 11: Vì sao hiện nay tình trạng thất nghiệp ở người trong độ tuổi lao động lại tăng cao?

  • A.Vì hiện nay hầu hết giới trẻ có xu hướng ham chơi lười làm
  • B.Vì các hiện nay thị trường động đang không ngừng biến đổi, do người lao động chưa đáp ứng được với các yêu cầu mà công việc đề ra, kì vọng vào công việc hoàn mỹ,…
  • C.Các cơ sở sản xuất đang không ngừng mở rộng vốn đầu tư kinh doanh
  • D.Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 12: Em đồng tình với ý kiến nào sau đây?

  • A. Để giải quyết được vấn đề việc làm, Nhà nước phải tạo ra các điều kiện thuận lợi cho người lao động tự tạo việc làm
  • B. Chính quyền địa phương phải có trách nhiệm giải quyết việc làm cho người thất nghiệp tại địa phương mình
  • C. Trung tâm giới thiệu việc làm có trách nhiệm môi giới, giới thiệu việc làm cho người lao động
  • D. Người lao động giữ vai trò quan trong nhất trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp

Câu 13: Tình trạng người lao động không muốn làm việc do điều kiện làm việc không phù hợp hoặc mức lương chưa tương thích với khả năng của họ thuộc vào loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp theo chu kì
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp tự nhiên
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 14: Lao động bị thất nghiệp do không đáp ứng được với yêu cầu mà công việc đề ra là hình thức thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tự nhiên

Câu 15: Em hãy cho biết người trong trường hợp sau đây thuộc tình trạng thất nghiệp nào “Người không đi làm do tập trung giải quyết việc gia đình”?

  • A. Thất nghiệp tự nhiên
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 16: Đối với các nhân lực bị mất việc làm do chưa có kinh nghiệm làm việc với máy móc ở trình độ cao, nhà nước nên làm như thế nào để hỗ trợ người lao động sớm tìm được việc làm phù hợp với bản thân?

  • A.Tổ chức các khóa đào tạo kĩ năng nghề nghiệp cho nhân viên
  • B. Khuyến khích nhân viên tích cực tìm việc làm
  • C. Hỗ trợ nhân viên tìm kiếm việc làm phù hợp với bản thân mình
  • D. Yêu cầu các doanh nghiệp tuyển thêm nhiều nhân viên

Câu 17: Chị A vừa mới tốt nghiệp đại học, chị chưa tìm được cho mình một công việc phù hợp với sở thích của mình nên hiện tại chị vẫn ở nhà. Theo em chị A có phải đang ở trong tình trạng thất nghiệp không?

  • A. Không vì chị A vẫn muốn làm việc nên không bị gọi là thất nghiệp
  • B. Không vì các công ty không đáp ứng được các nhu cầu mà chị A mong đợi, chứ không phải chị A không đáp ứng được
  • C. Có chị A đang thuộc dạng thất nghiệp tự nguyện do chưa tìm được các công việc có điều kiện mà chị cần
  • D. Có vì chị A chưa đi làm gì nên là thất nghiệp

Câu 18: Theo em, nếu tình trạng của thế hệ trẻ diễn ra ngày một trầm trọng hơn thì sẽ dẫn đến điều gì?

  • A. Lao động lớn tuổi chiếm số lượng lớn
  • B. Nền kinh tế chậm phát triển
  • C. Phát sinh nhiều bệnh về tâm lí
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 19: Xã hội ảnh hưởng như thế nào nếu có quá nhiều người thất nghiệp, không tìm được việc làm?

  • A.Ngân sách nhà nước thụt giảm do phải chi trả cho các phúc lợi xã hội, cứu trợ thất nghiệp quá nhiều
  • B. Sản lượng thuế thu nhập của nhà nước bị giảm sút
  • C. Kinh tế các vùng miền chậm phát triển kéo theo các lạc hậu, chậm phát triển trong xã hội
  • D.Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 20: Mới đây xã hội chứng kiến sự ra đời của một công nghệ mới Chat GPT, ứng dụng AI thế hệ mới giúp con người tìm kiếm thông tin, thực hiện các tác vụ một nhanh chóng. Trước sự đón nhận của nhiều người dân thì những người đang làm việc thuộc các lĩnh vực công nghệ thông tin lại tỏ ra không ít lo lắng. Chị P là một Tester manual đang lo lắng công việc của mình sẽ không còn cần thiết nữa nếu ứng dụng Chat GPT được ứng dụng rộng rãi. Theo em, làm thế nào để chúng ta có thể làm việc và thích ứng được với sự phát triển của công nghệ hiện đại?

  • A. Không bổ sung thêm các thông tin cần thiết cho công việc
  • B. Tìm hiểu về các công nghệ mới, nâng cao kĩ năng nghiệp vụ của bản thân dể thích ứng được với sự thay đổi của thị trường lao động
  • C. Không quan tâm đến các ứng dụng mới, chỉ cần mình thực hiện tốt các kĩ năng nghề nghiệp là đủ
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 21: Thị trường lao động ngày một biến động mạnh mẽ, em nên làm gì để có thể tìm cho mình một công việc phù hợp để phát triển cuộc sống?

  • A. Tìm hiểu rõ đặc thù về công việc mà mình mơ ước
  • B. Học thêm ngoại ngữ
  • C. Tập trung nâng cao các kĩ năng mềm cần thiết
  • D. Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 22: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như : quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,.... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là gì? 

  • A. Cơ chế thị trường. 
  • B. Thị trường. 
  • C. Giá cả thị trường. 
  • D. Giá cả hàng hóa. 

Câu 23: Đâu không phải là ưu điểm của cơ chế thị trường? 

  • A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế. 
  • B. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế. 
  • C. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và người tiêu dùng. 
  • D. Thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội. 

Câu 24: Giá cả thị trường là 

  • A. giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán. 
  • B. giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được quy định bởi người bán. 
  • C. số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp những chi phí sản xuất, lưu thông hàng hóa và giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán. 
  • D. số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hóa đó. 

Câu 25: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường? 

  • A. Cung cấp thông tin, để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng. 
  • B. Phân bổ nguồn lực, góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung - cầu. 
  • C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó. 
  • D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế. 

Câu 26: Giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán gọi là gì? 

  • A. Lợi nhuận. 
  • B. Giá cạnh tranh. 
  • C. Giá cả hàng hóa. 
  • D. Giá cả thị trường. 

Câu 27: Các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam luôn phải chú trọng cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất là đang đảm bảo cơ chế thị trường theo nguyên tắc của quy luật nào? 

  • A. cạnh tranh. 
  • B. cung - cầu. 
  • C. giá cả. 
  • D. lợi nhuận. 

Câu 28: Đặc trưng cơ bản nhất của cơ chế thị trường là gì? 

  • A. cạnh tranh khắc nghiệt. 
  • B. giá cả biến động. 
  • C. giá cả bình ổn. 
  • D. động lực lợi nhuận. 

Câu 29: Nếu muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường thì con đường cơ bản phải làm gì? 

  • A. Năng động, sáng tạo, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. 
  • B. Chú trọng đến năng suất lao động. 
  • C. Chỉ cần bỏ vốn đầu tư nhiều. 
  • D. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài. 

Câu 30: Chức năng cung cấp thông tin của giá cả thị trường là

  • A. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế.
  • C. Góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung – cầu.
  • C. Để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.
  • D. Hạn chế những nhược điểm cơ bản của thị trường.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác