Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Khoa học tự nhiên 6 cánh diều học kì 2 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng:

  • A. động năng
  • B. thế năng
  • C. nhiệt năng
  • D. hóa năng

Câu 2: Khí nào sau đây là khí hiếm?

  • A. Khí oxygen
  • B. Khí nitrogen
  • C. Khí neon
  • D. Khí carbon dioxide

Câu 3: Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?

  • A. Nước muối sinh lí.
  • B. Bột canh.
  • C. Muối ăn (sodium chloride)
  • D. Nước khoáng.

Câu 4: Để thu được muối ăn từ nước biển, người làm muối sử dụng phương pháp nào?

  • A. Lọc
  • B. Bay hơi
  • C. Dùng nam châm
  • D. Chiết.

Câu 5: Đơn vị cấu trúc của sự sống là

  • A. da.
  • B. cơ quan.
  • C. tế bào.
  • D. mô.

Câu 6: Trong các loài dưới đây, loài nào thuộc giới Khởi sinh?

  • A. Trùng giày.
  • B. Trùng kiết lị.
  • C. Trùng sốt rét.
  • D. Vi khuẩn lao.

Câu 7: Công cụ nào không hữu ích trong việc xác định các đặc điểm của sinh vật khi xây dựng khóa lưỡng phân?

  • A. Kính lúp cầm tay.
  • B. Kính viễn vọng.
  • C. Kính hiển vi.
  • D. Thước mét.

Câu 8: Những loài nấm độc thường có điểm đặc trưng nào sau đây ?

  • A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ
  • B. Có màu sắc rất sặc sỡ
  • C. Thường sống quanh các gốc cây
  • D. Có kích thước rất lớn

Câu 9: Loài thực vật nào dưới đây thuộc ngành Dương xỉ?

  • A. Bèo tấm            
  • B. Kim giao           
  • C. Bèo vảy ốc                  
  • D. Bao báp

Câu 10: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

  • A. Cung cấp thức ăn                  
  • B. Ngăn biến đổi khí hậu
  • C. Cung cấp thức ăn, nơi ở        
  • D. Giữ đất, giữ nước     

Câu 11: Đặc điểm nào KHÔNG phải là lợi ích của nguồn tài nguyên động vật?

  • A. Tiêu diệt các loài sinh vật có hại 
  • B. Cung cấp thực phẩm, dược liệu
  • C. Gây ô nhiễm môi trường
  • D. Làm giống vật nuôi

Câu 12: Để nâng một vật nặng từ mặt đất, cần cẩu phải tác dụng vào vật một …

  • A. lực kéo
  • B. lực nâng
  • C. lực đẩy
  • D. lực kéo

Câu 13: Trong hệ SI, người ta quy ước đơn vị đo của năng lượng là:

  • A. Jun (J)
  • B. calo (cal)
  • C. kilocalo (kcal)
  • D. kilowatt giờ (kWh)

Câu 14: Nhiên liệu tích trữ năng lượng dưới dạng:

  • A. nhiệt năng
  • B. hóa năng
  • C. thế năng hấp dẫn
  • D. thế năng đàn hồi

Câu 15: Trong các nhận định nào sau đây, phát triển nào là đúng:

  • A. Trái Đất đứng yên trong không gian, Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất một vòng hết một ngày đêm.
  • B. Trái Đất quay xung quanh trục của nó từ phía đông sang phía tây cho nên chúng ta nhìn thấy Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày.
  • C. Trái Đất quay xung quanh trục của nó từ phía tây sang phía đông cho nên chúng ta nhìn thấy Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày.
  • D. Mặt Trời mọc lên ở phía tây vào lúc sáng sớm, lên cao dần và lặn ở phía đông lúc chiều tối.

Câu 16: Chúng ta nhìn thấy Trăng tròn khi:

  • A. Một nửa phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất
  • B. Toàn bộ phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất
  • C. Toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng
  • D. Mặt Trăng ở khoảng giữa Trái Đất và Mặt Trời

Câu 17: Ánh sáng từ các vệ tinh mà ta nhìn thấy được có từ đâu?

  • A. Vệ tinh tự phát ra ánh sáng
  • B. Vệ tinh phản xạ ánh sáng Mặt Trời
  • C. Vệ tinh phản xạ ánh sáng Thiên Hà
  • D. Vệ tinh phản xạ ánh sáng Ngân Hà

Câu 18: Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ hướng ..... sang hướng ......

  • A. Đông - Tây
  • B. Tây - Đông
  • C. Nam - Bắc
  • D. Bắc - Nam

Câu 19: Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên là do:

  • A. Mặt trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng Tây
  • B. Trái đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ Tây sang Đông
  • C. Trái đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ đông sang tây
  • D. Mặt trời chuyển động từ đông sang tây

Câu 20: Bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm, nguyên nhân là do:

  • A. Trái Đất tự quay quanh trục
  • B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
  • C. Trục Trái Đất nghiêng
  • D. Trái Đất có dạng hình khối cầu

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất từ hướng Tây sang hướng Đông.
  • B. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất từ hướng Đông sang hướng Tây.
  • C. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời từ hướng Tây sang hướng Đông.
  • D. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời từ hướng Đông sang hướng Tây.

Câu 22: Trong các lực em đã học, lực nào gây ra chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?

  • A. Lực đẩy
  • B. Lực hấp dẫn
  • C. Lực ma sát
  • D. Lực kéo

Câu 23: Dựa trên kiến thức đã học, em hãy cho biết tên của lực đã gây ra chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất?

  • A. Lực đẩy
  • B. Lực kéo
  • C. Lực ma sát
  • D. Lực hấp dẫn

Câu 24: Hiện tượng ngày trên Trái Đất, khi quan sát từ Trái Đất xuất hiện khi nào?

  • A. Khi Mặt Trời mọc
  • B. Khi Mặt Trời lặn
  • C. Khi ta đứng trên núi
  • D. Khi quan sát thấy hoàng hôn

Câu 25: Mặt trời lúc nào cũng chiếu sáng Trái đất. Tại sao trên Trái Đất có ngày và đêm liên tiếp?

  • A. vì Mặt trời không chiếu sáng được hết Trái đất do Trái đất quá lớn so với Mặt trời
  • B. vì chỉ có nửa phần Trái đất hướng về Mặt trời nhận được ánh sáng Mặt trời, nửa còn lại không nhận được ánh sáng Mặt trời
  • C. vì Trái đất lúc nào cũng quay quanh trục của nó từ Đông sang Tây
  • D. Cả B và C đều đúng

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo