[Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 7: Oxygen và không khí
Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên bài 7 oxygen và không khí sách Cánh diều. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chất sau đây gây hiệu ứng nhà kính?
- A. Oxygen.
- B. Nitrogen.
- C. Hidrogen.
D. Carbon dioxide.
Câu 2: Khí oxygen chiếm mấy phần trăm thể tích không khí?
- A. 78%
B. 21%
- C. 25%
- D. 75%
Câu 3: Chọn phát biểu sai, khi nói về vai trò của không khí đối với tự nhiên và con người?
- A. Oxygen cần cho quá trình hô hấp và quá trình đốt cháy nhiên liệu.
B. Oxygen dùng để dập các đám cháy.
- C. Carbon dioxide cần cho sự quang hợp.
- D. Nitơ cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh vật.
Câu 4: Tác hại của ô nhiễm không khí đối với đời sống là gì?
- A. Bụi, khói, khí độc gây nhiều bệnh nguy hiểm
- B. Làm trái đất nóng lên, khiến cho băng cực tan
- C. Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và chất lượng đời sống con người
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Biện pháp góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm không khí?
- A. Chặt cây, phá rừng.
B. Trồng cây xanh.
- C. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
- D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.
Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây gây ô nhiễm không khí?
- A. Rác thải, khí thải từ xe cộ, nhà máy
- B. Cháy rừng,
- C. Hoạt động sản xuất của con người
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Giải pháp giữ bầu không khí trong lành là gì?
- A. Hướng dẫn người dân sử dụng năng lượng hợp lí, tiết kiệm
- B. Bảo vệ và trồng cây xanh
- C. Đề ra quy định nghiêm ngặt về xử lí khí thải, chất độc hại
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất từng ghi lại được là -89 độ C. Khi đó oxygen tồn tại ở thể khí, lỏng hay rắn?
- A. Thể lỏng
- B. Thể rắn
C. Thể khí
- D. Không tồn tại
Câu 9: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?
- A.10%
B. 21%
- C. 25%
- D. 79%
Câu 10: Đâu không là vai trò của không khí đối với sự sống?
- A. Cung cấp nito giúp cây cối phát triển nhanh
B. Gây ô nhiễm môi trường
- C. Không khí giúp điều hòa khí hậu.
- D. Cung cấp sự sống, sự cháy cho vạn vật
Câu 11: Tính chất nào sau đây sai khi nói về oxygen:
- A. Oxygen là chất khí.
- B. Không màu, không mùi, không vị
- C. Nặng hơn không khí.
D. Tan nhiều trong nước.
Câu 12: Phương pháp nào sau đây được dùng để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?
- A. Quạt.
- B. Dùng nước.
C. Cát.
- D. Dùng cồn.
Câu 13: Đâu không phải là biện pháp để phòng cháy nổ trong gia đình?
A. Tích trữ những chất nguy hiểm gây cháy, nổ với số lượng lớn trong nhà như xăng, dầu, bình ga mini...
- B. Phát hiện dây điện bị đứt hoặc hở cần tránh xa và báo cho người lớn biết (để tránh hỏa hoạn do chập điện).
- C. Lắp đặt hệ thống điện có cầu dao tự động, các thiết bị bảo vệ khi có sự cố xảy ra và sử dụng các thiết bị điện đúng kỹ thuật.
- D. Khi sử dụng gas cần lưu ý: khóa van bình gas sau khi sử dụng, tránh trường hợp chỉ khóa van bếp mà quên khóa van bình gas.
Câu 14: Lí do của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu?
A. clo và các hợp chất của clo.
- B. mưa axit.
- C. khí CO2.
- D. quá trình sản xuất gang thép.
Câu 15: Quá trình nào sau đây cần oxygen?
- A. Nóng chảy
- B. Quang hợp
- C. Hòa tan
D. Hô hấp
Câu 16 : Cách nào dùng để phân biệt oxygen và carbon dioxide?
- A. Quan sát màu sắc của 2 khí đó.
- B. Ngửi mùi của 2 khí đó.
C. Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon dioxide.
- D. Oxygen duy trì sự sống và sự cháy.
Câu 17: Khí nào sau đây là khí hiếm?
- A. Khí oxygen
- B. Khí nitrogen
C. Khí neon
- D. Khí carbon dioxide
Câu 18: Tác hại của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên là:
- A. Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ưng thư phổi,…
- B. Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…
- C. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông.
D. Tất cả các ý trên.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận