Trắc nghiệm ôn tập Khoa học tự nhiên 6 cánh diều học kì 2 (Phần 1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ta có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành
- A. cơ năng
- B. nhiệt năng
- C. năng lượng hạt nhân
D. cơ năng hoặc nhiệt năng
Câu 2: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?
- A.10%
B. 21%
- C. 25%
- D. 79%
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây là chất tinh khiết?
- A. Không khí.
- B. Nước biển.
C. Sodium chloride.
- D. Nước khoáng.
Câu 4: Người ta dùng phương pháp lọc để:
- A. Tách các chất không hòa tan trong nhau ra khỏi hỗn hợp.
B. Tách chất rắn không tan trong chất lỏng ra khỏi hỗn hợp của chúng.
- C. Tách chất rắn tan khỏi chất lỏng.
- D. Tách chất lỏng khỏi hỗn hợp các chất lỏng không đồng nhất.
Câu 5: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
- A. Xe ô tô.
- B. Cây cầu.
- C. Ngôi nhà.
D. Cây quất.
Câu 6: Trong hệ thống phân loại 5 giới sinh vật, vi khuẩn thuộc giới nào?
A. Giới Khởi sinh.
- B. Giới Nấm.
- C. Giới Nguyên sinh.
- D. Giới động vật.
Câu 7: Khóa lưỡng phân là gì?
A. là khóa nhận dạng trong đó trình tự và cấu trúc các bước nhận dạng do tác động của chiếc khóa đó quy định.
- B. là tập hợp các đặc điểm để phân biệt sinh vật trong tự nhiên.
- C. là khóa mô tả các sinh vật trong tự nhiên.
- D. là khóa nhận dạng sinh vật trong tự nhiên dựa vào những đặc điểm sẵn có của chúng.
Câu 8: Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ?
- A. Sinh sản bằng hạt
- B. Sinh sản bằng cách nảy chồi
C. Sinh sản bằng bào tử
- D. Sinh sản bằng cách phân đôi
Câu 9: Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử?
- A. Rêu
- B. Hạt trần
C. Dương xỉ
- D. Hạt kín
Câu 10: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí oxygen mất đi hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?
- A. Trao đổi khoáng.
- B. Hô hấp.
C. Quang hợp.
- D. Thoát hơi nước.
Câu 11: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?
- A. Do các loại thiên tai xảy ra.
B. Do các hoạt động của con người.
- C. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.
- D. Do các loại dịch bệnh bất thường.
Câu 12: Đâu là phát biểu đúng về lực?
- A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi chuyển động.
- C. Khi không có lực tác dụng lên vật thì vật đứng yên.
- D. Lực không làm cho vật bị biến dạng.
Câu 13: Động năng của vật là
- A. năng lượng do vật có độ cao
- B. năng lượng do vật bị biến dạng
- C. năng lượng do vật có nhiệt độ
D. năng lượng do vật chuyển động
Câu 14: Đâu là khái niệm đúng về nhiên liệu?
- A. Nhiên liệu là vật liệu khi bị đốt cháy tạo ra nhiệt lượng.
- B. Nhiên liệu là vật liệu khi bị đốt cháy phát ra ánh sáng.
C. Nhiên liệu là vật liệu khi bị đốt cháy tạo ra năng lượng nhiệt và ánh sáng.
- D. Nhiên liệu là vật liệu khi bị đốt cháy phát ra âm thanh.
Câu 15: Nói về hiện tượng mọc và lặn hàng ngày của Mặt Trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
- A. hướng tây lúc sáng sớm.
B. hướng đông lúc sáng sớm.
- C. hướng bắc lúc sáng sớm.
- D. hướng nam lúc sáng sớm.
Câu 16: Ta thường thấy Mặt Trăng vào thời điểm:
- A. Ban ngày
B. Ban đêm
- C. Giữa trưa
- D. Nửa đêm
Câu 17: Hành tinh nào xếp thứ tư kể từ Mặt Trời?
A. Hỏa Tinh.
- B. Thủy Tinh.
- C. Kim Tinh.
- D. Trái Đất.
Câu 18: Cấu tạo của hệ Mặt Trời gồm:
- A. Mặt Trăng, Trái Đất, các tiểu hành tinh và sao chổi.
- B. Các hành tinh, vệ tinh và các đám bụi, khí.
- C. Các tiểu hành tinh và các đám bụi, khí.
D. Mặt Trời, các hành tinh, vệ tinh, các tiểu hành tinh và đám bụi, khí.
Câu 19: Hành tinh nào gần Mặt Trời nhất?
A. Thủy tinh
- B. Hải Vương tinh
- C. Thiên Vương tinh
- D. Hỏa tinh
Câu 20: Sao chổi là loại thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo
- A. thẳng
B. rất dẹt
- C. cong
- D. tròn
Câu 21: Mặt Trời là một:
- A. vệ tinh
B. ngôi sao
- C. hành tinh
- D. sao băng
Câu 22: Đài thiên văn là công cụ dùng để ngắm vật nào sau đây?
- A. Mặt Trời mọc
- B. Mặt Trăng
- C. Mây
D. Các thiên thể trên bầu trời
Câu 23: Đáp án đúng là:
- A. Hệ Mặt trời chỉ gồm 8 hành tinh quay xung quanh
- B. Trái Đất ở gần Mặt trời nhất so với các hành tinh khác
C. Thủy tinh và Hỏa tinh có khối lượng nhỏ nhất trong 8 hành tinh của hệ mặt trời
- D. Hành tinh càng xa Mặt Trời thì có kích thước càng lớn
Câu 24: Hệ Mặt Trời cách Ngân Hà khoảng:
- A. 230 năm ánh sáng
- B. 260000 năm ánh sáng
C. 26000 năm ánh sáng
- D. 230000 năm ánh sáng
Câu 25: Mặt Trời là một ngôi sao trong Ngân Hà. Chúng ta thấy Mặt Trời to và sáng hơn rất nhiều so với các ngôi sao khác trên bầu trời. Điều này là do
- A. Mặt Trời là ngôi sao sáng nhất của Ngân Hà.
B. Mặt Trời là ngôi sao gần Trái Đất nhất.
- C. Mặt Trời là ngôi sao to nhất trong Ngân Hà.
- D. Mặt Trời là ngôi sao to nhất và sáng nhất trong Ngân Hà.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận