Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 10 cánh diều học kì 2 (Phần 3)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ý nghĩa của việc phân chia các vùng nông nghiệp là
- A. Nhằm tạo điều kiện thúc đẩy liên kết trong sản xuất nông nghiệp.
B. Sử dụng hiệu quả các tiềm năng và thế mạnh của vùng
- C. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho vùng.
- D. Loại bỏ được tính bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp
Câu 2: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây có mối liên kết chặt chế giữa các cơ sở sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp?
- A. Trang trại.
- B. Khu nông nghiệp công nghệ cao.
C. Thể tổng hợp nông nghiệp.
- D. Vùng nông nghiệp.
Câu 3: Nông nghiệp xanh còn có tên gọi khác là
- A. Nông nghiệp sinh thái
B. Nông nghiệp hữu cơ
- C. Nông nghiệp vô cơ
- D. Nông nghiệp công nghệ cao
Câu 4: Định hướng quan trọng để tăng quy mô sản xuất nông nghiệp là
A. Hình thành các cánh đồng lớn
- B. Sử dụng tối đa sức lao động
- C. Tăng cường hợp tác sản xuất
- D. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
Câu 5: Trong giao thông vận tải, khối lượng vận chuyển được đánh giá bằng
- A. Cự li vận chuyển trung bình (km).
- B. Tốc độ di chuyển
C. Số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển
- D. Số lượt khách km hoặc số tấn hàng hoá khác
Câu 6: "Tiện lợi, cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác" là ưu thế của ngành giao thông vận tải
- A. Đường biển.
- B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
- D. Đường hàng không.
Câu 7: Nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển tài chính ngân hàng?
- A. Sự phát triển của khoa học – công nghệ
- B. Các đặc điểm về phân bố các trung tâm kinh tế, dân cư, quần cư
C. Nhu cầu phát triển kinh tế và khả năng tài chính của người dân
- D. Các đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của ngành du lịch?
- A. Du lịch vừa mang đặc điểm của một ngành kinh tế, vừa mang đặc điểm của một ngành văn hoá – xã hội
- B. Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, liên quan đến nhiều ngành nghề khác
C. Đáp ứng nhu cầu tinh thần, phục hồi và bồi dưỡng sức khoẻ cho con người
- D. Hoạt động du lịch có tính mùa vụ, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố
Câu 9: Để tạo ra các sản phẩm du lịch cần nhân tố
- A. Thị trường, nguồn nhân lực
B. Tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn
- C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật
- D. Các điều kiện kinh tế xã hội.
Câu 10: Tài nguyên thiên nhiên là
- A. Tất cả các thành phần tự nhiên có trên trái đất
B. Toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống
- C. Các thành phần của tự nhiên có tác động đến cuộc sống của con người.
- D. Tất cả những gì có trong tự nhiên, đã và đang ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường tự nhiên?
A. Phát triển theo quy luật tự nhiên
- B. Bị huỷ hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người
- C. Là kết quả lao động của con người
- D. Xuất hiện trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào con người
Câu 12: Chất khí nào là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính?
- A. CH4
B. CO2
- C. SO2
- D. CFC
Câu 13: Phát triển bền vững là bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong
- A. Xã hội đảm bảo sự ổn định
- B. Tình hình an ninh toàn cầu tốt
C. Môi trường sống lành mạnh.
- D. Nền kinh tế tăng trưởng cao
Câu 14: Nước ta có cơ cấu dân số theo tuổi tác như sau: 0-14 tuổi: 33,6%, 15-59 tuổi: 58,3%, 60 tuổi: 8,1 %. Như vậy nước ta có
- A. Dân số già.
- B. Dân số trẻ nhưng đang già đi.
- C. Dân số trẻ.
D. Dân số trung gian giữa trẻ và già.
Câu 15: Hiện nay các khu vực nào dưới đây có tỷ lệ người mù chữ cao nhất thế giới?
- A. Châu Phi.
- B. Các nước Ả-rập và Nam Á.
- C. Châu Phi và Nam Á.
D. Châu Phi, Nam Á và các nước Ả-rập.
Câu 16: Các nước ở khu vực Tây Âu có mật độ dân số cao do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
- A. Khí hậu ôn hoà, ấm áp.
- B. Nền kinh tế phát triển.
- C. Vị trí địa lí thuận lợi,
D. Tỉ lệ dân nhập cư cao.
Câu 17: Cho bảng số liệu sau: Bảng 21. Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị của thế giới, giai đoạn 1900 – 2020
Đơn vị: %)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1900 – 2020, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
- A. Biểu đồ cột
- B. Biểu đồ đường.
- C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ miền
Câu 18: Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là
A. Dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.
- B. Dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp
- C. Nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- D. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Câu 19: Quá trình đô thị hóa trên thế giới có đặc điểm nào sau đây?
A. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn, cực lớn.
- B. Thất nghiệp ở đô thị và nông thôn ngày càng tăng.
- C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông - lâm - ngư.
- D. Tỉ lệ người sống ở vùng nông thôn ngày càng tăng.
Câu 20: Châu lục nào sau đây có tỉ trọng nhỏ nhất trong dân cư toàn thế giới?
A. Châu Đại Dương
- B. Châu Phi
- C. Châu Mĩ
- D. Châu Âu
Câu 21: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học?
A. Gây ô nhiễm môi trường không khí.
- B. Yêu cầu cao về trình độ lao động.
- C. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện.
- D. Không chiếm diện tích rộng.
Câu 22: Dựa vào bản đồ hình 29.1 SGK cho biết, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, I-rắc.... là các quốc gia
- A. Có sản lượng than lớn nhất thế giới
- B. Khai thác khí tự nhiên chủ yếu của thế giới
- C. Khai thác quặng sắt nhiều nhất thế giới.
D. Khai thác dầu chủ yếu của thế giới
Câu 23: Dựa vào bản đồ hình 29.1 SGK cho biết, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-ta, Iran,... là các quốc gia
- A. Có sản lượng than lớn nhất thế giới.
- B. Khai thác quặng bô-xít nhiều nhất thế giới.
- C. Khai thác quặng đồng nhiều nhất thế
D. Khai thác khí tự nhiên chủ yếu của thế giới
Câu 24: Dựa vào bản đồ hình 29.1 SGK cho biết, Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga... là các quốc gia
- A. Có sản lượng than lớn nhất thế giới.
- B. Khai thác quặng sắt nhiều nhất thế giới.
- C. Khai thác quặng đồng nhiều nhất thế giới.
D. Khai thác quặng bô-xit nhiều nhất thế giới.
Câu 25: Dựa vào bản đồ hình 29.1 SGK cho biết, Các nước khai thác quặng sắt nhiều nhất thế giới là
A. Liên bang Nga, Ô-xtrây-li-a. Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kỳ,...
- B. Chi-lê, Hoa Kỳ, Ca-na-đa. Liên bang Nga..
- C. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin....
- D. Trung Quốc, Hoa Kỳ, A-rập Xê-út, I-ran ...
Bình luận