Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều giữa học kì 2 ( Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 giữa học kì 2 sách cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về kiểu chuồng kín?

  • A. Chuồng được thiết kế khép kín hoàn toàn với hệ thống kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi tự động (quạt thông gió, hệ thống làm mát,...)
  • B. Chuồng kiểu này phù hợp với phương thức nuôi tại gia, quy mô nhỏ, góp phần giữ gìn vệ sinh chung.
  • C. Kiểu chuồng này dễ quản lý và kiểm soát dịch bệnh do ít chịu tác động của môi trường bên ngoài.
  • D. Chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống khá lớn.

Câu 2: Dưới đây là các biện pháp phòng và trị bệnh chướng hơi dạ cỏ. Ý nào không đúng?

  • A. Tránh cho con vật ăn quá nhiều các loại thức ăn dễ lên men sinh hơi.
  • B. Khi phát hiện bệnh thì cần báo bác sĩ thú y để được tư vấn điều trị kịp thời.
  • C. Một cách điều trị: Cho con vật nằm kê cao đầu; dùng rơm, cỏ khô chà xát vào vùng hõm hông bên trái; dùng tay kéo lưỡi con vật theo nhịp thở, có thể móc bớt phân ở trực tràng.
  • D. Bệnh này tuy nhẹ nhưng tuyệt đối không được sử dụng các bài thuốc đông y, dễ gây phản tác dụng

Câu 3: Đây là cái gì?

c

  • A. Chuồng kín chia ô
  • B. Máng tròn chia ô
  • C. Lồng gà đẻ
  • D. Cũi nái đẻ

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về việc nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn vỗ béo?

  • A. Sử dụng khẩu phần ăn 60 – 70% thức ăn tinh và 30 – 40% thức ăn thô, xanh vì giai đoạn này bò tăng trưởng nhanh. Khối lượng cơ thể bò có thể tăng từ 1,3 đến 1,6 kg/con/ngày với các giống bò năng suất cao.
  • B. Cuối giai đoạn này bò bắt đầu tích lũy mỡ, vì vậy không nên kéo dài thời gian nuôi.
  • C. Giai đoạn vỗ béo, protein khẩu phần giảm xuống trung bình 9%.
  • D. Chuồng trại, máng ăn, máng uống cần được vệ sinh định kỳ. Tẩy giun, sán cho bò sau khi vỗ béo. Tiêm vaccine phòng các bệnh: chướng hơi dạ cỏ, tụ huyết trùng, bại liệt, 4 lần/năm.

Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về PCR?

  • A. PCR là một kỹ thuật trong công nghệ sinh học, do Kary Mullis phát minh ra vào năm 1983, đến nay đã được hoàn thiện qua nhiều cải tiến và được tự động hoá hoàn toàn.
  • B. Kỹ thuật này vận dụng các kiến thức sinh học phân tử, nhằm tạo ra vô số bản sao (tức khuếch đại) từ đoạn DNA ban đầu (bản gốc) có khi rất nhỏ với số lượng tối thiểu mà không cần sử dụng các sinh vật sống.
  • C. PCR đã được sử dụng rất phổ biến và là công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu PDA thuộc lĩnh vực sinh học, y học, tội phạm học, xác định huyết thống,...
  • D. PCR phục vụ nhiều mục đích khác nhau, như phát hiện các bệnh di truyền, nhận dạng tội phạm, nghiên cứu bệnh nhiễm trùng và gần đây là xét nghiệm Covid 19 cũng như giúp sản xuất vaccine chống đại dịch này.

Câu 6: Đâu không phải một ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi?

  • A. Ứng dụng công nghệ chẩn đoán di truyền trong chẩn đoán bệnh cho vật nuôi
  • B. Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi
  • C. Ứng dụng công nghệ lên men liên tục trong sản xuất kháng sinh điều trị bệnh cho vật nuôi
  • D. Ứng dụng công nghệ acid sulfuric xúc tác trong loại bỏ virus có hại

Câu 7: Chuồng nuôi bò được thiết kế theo kiểu:

  • A. Chuồng kín hai dãy
  • B. Chuồng hở có một hoặc hai dãy
  • C. Chuồng kín hai dãy hoặc chuồng hở có một hoặc hai dãy
  • D. Phối kết hợp cả chuồng kín hai dãy và chuồng hở một dãy

Câu 8: Lợn nái mang thai trung bình trong bao nhiêu ngày?

  • A. 90
  • B. 107
  • C. 108
  • D. 114

Câu 9: Đâu không phải biện pháp phòng bệnh cúm gia cầm đúng cách?

  • A. Dùng đồ bảo hộ lao động
  • B. Không ăn sản phẩm gia cầm chưa nấu chín
  • C. Không thả rông
  • D. Nuôi phối hợp nhiều loại gia cầm với nhau

Câu 10: Câu nào sau đây không đúng về kỹ thuật nuôi dưỡng lợn nái?

  • A. Khi lợn nái đẻ cần phải cho ăn liên tục, đặc biệt là các loại thức ăn giàu protein để tránh thiếu sữa.
  • B. Nái đẻ xong nên tăng dần lượng thức ăn đến ngày thứ 7. Từ ngày thứ 8 trở đi cho ăn theo nhu cầu.
  • C. Thời kỳ lợn nái nuôi con, thức ăn phải có chất lượng tốt, không mốc hỏng. Máng ăn, máng uống phải được vệ sinh sạch sẽ và cung cấp nhiều nước.
  • D. Một số lợn nái có thể đẻ trên 20 con mỗi lứa. Nhưng tổng số vú của một con nái chỉ từ 12 đến 16 vú, vì vậy có 4 đến 8 con sẽ được gửi cho những nái khác nuôi hộ.

Câu 11: Đâu là yêu cầu về vị trí, địa điểm xây dựng chuồng nuôi?

  • A. Chọn nơi có giao thông thuận tiện
  • B. Chọn vị trí cao ráo, thoáng mát, thoát nước tốt, xa khu dân cư, chợ, trường học,...
  • C. Chọn vị trí ở trung tâm các thành phố để dễ dàng chứng minh chất lượng của chuồng nuôi
  • D. Cả A và B.

Câu 12: Mầm bệnh của bệnh tiên mao trùng là gì?

  • A. Tiên mao trùng Trypanosoma evansi, một loại ký sinh trùng đa bào, có hình bầu dục, sống cộng sinh và di chuyển trong máu theo dòng.
  • B. Tiên mao trùng Trypanosoma evansi, một loại ký sinh trùng đơn bào, có hình mũi khoan, sống kí sinh và di chuyển được trong máu nhờ một roi tự do.
  • C. Tiên mao trùng Hankon WS, một loại ký sinh trùng đa bào, có hình bầu dục, sống cộng sinh và di chuyển trong máu theo dòng.
  • D. Tiên mao trùng Hankos WS, một loại ký sinh trùng đơn bào, có hình mũi khoan, sống kí sinh và di chuyển được trong máu nhờ một roi tự do.

Câu 13: Đâu không phải biện pháp điều trị bệnh cúm gia cầm đúng?

  • A. Dùng thuốc đặc trị bệnh cúm gia cầm để giảm thiểu thiệt hại nhiều nhất có thể.
  • B. Báo ngay cho cán bộ thú y để được hướng dẫn.
  • C. Cách ly triệt để: không giết mổ hoặc di chuyển con vật ra khỏi khu vực chăn nuôi, cũng không chuyển gia cầm từ nơi khác về.
  • D. Tiến hành các biện pháp chống dịch theo hướng dẫn của cán bộ thú y, bao gồm: tiêu huỷ con vật chết và con vật bị bệnh; vệ sinh khử trùng triệt để chuồng trại và phương tiện, dụng cụ bằng biện pháp thích hợp.

Câu 14:  Đâu không phải nhược điểm của phương pháp PCR?

  • A. Các số liệu khó tương thích với các phần mềm máy tính
  • B. Thiết bị phức tạp, đắt tiền
  • C. Quy trình kỹ thuật phức tạp
  • D. Đòi hỏi kỹ thuật viên có kỹ năng cao

Câu 15: Bệnh tụ huyết trùng trâu bò thường xảy ra vào thời gian nào?

  • A. Mùa xuân
  • B. Mùa khô
  • C. Mùa mưa
  • D. Quanh năm

Câu 16: Cho những ý sau:

- Kiểm tra sót nhau ở lợn mẹ.

- Ô úm lợn con có đèn sưởi nhiệt độ 35 °C. Những ngày sau giảm 2 °C/ngày đến ngày thứ 8 duy trì 23-25 °C.

- Cho lợn con bú sữa đầu trong 16h sau sinh (con nhỏ bú trước).

- Tiêm sắt cho lợn con trong 1 – 3 ngày tuổi.

Những ý trên đây thuộc nội dung nào?

  • A. Những biểu hiện của lợn nái sắp sinh
  • B. Công đoạn chuẩn bị cho đỡ đẻ lợn nái
  • C. Quá trình đỡ đẻ lợn nái
  • D. Chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh

Câu 17: Ý nào sau đây không là công nghệ mới ứng dụng trong sản xuất vaccine

  • A. Công nghệ vaccine tái tổ hợp
  • B. Kỹ thuật tạo giống virus trao đổi gên
  • C. Sử dụng virus vector
  • D. Công nghệ baculovirus

Câu 18: Dưới đây là các biện pháp phòng và trị bệnh tụ huyết trùng trâu bò. Ý nào không đúng?

  • A. Nuôi dưỡng, chăm sóc đúng kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh chuồng trại, thức ăn, nước uống.
  • B. Tiêm phòng đầy đủ vaccine phòng bệnh mỗi năm 2 lần theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
  • C. Bệnh tụ huyết trùng trâu bò có thể điều trị được bằng các loại thuốc kháng sinh có tác dụng với vi khuẩn Gram dương kết hợp với thuốc trợ tim.
  • D. Khi con vật có dấu hiệu nghi ngờ bệnh thì cần báo cho cơ quan thú y để được hướng dẫn cách xử lý và điều trị bệnh.

Câu 19: Biện pháp cần thực hiện trong quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh gia cầm để đảm bảo bảo vệ môi trường

  • A. Nuôi dưỡng đúng cách
  • B. Đảm bảo vệ sinh chuồng trại
  • C. Dùng bảo hộ lao động đầy đủ
  • D. Không sử dụng sản phẩm gia cầm chưa nấu chín kỹ

Câu 20: Câu nào sau đây không đúng về kỹ thuật chăm sóc lợn thịt?

  • A. Lợn con sau khi cai sữa sẽ được ở cùng lợn mẹ và lợn cha để tiện nuôi dưỡng, chăm sóc. Khi ghép đàn cần chú ý tránh để lợn phân biệt đàn và cắn nhau.
  • B. Khi phân đàn, cần đảm bảo khối lượng lợn trong cùng một lô không nên chênh lệch quá nhiều.
  • C. Vệ sinh và khử trùng chuồng trại cần thực hiện trong suốt quá trình nuôi.
  • D. Tiêm vaccine phòng các bệnh: dịch tả lợn cổ điển, lở mồm long móng, phó thương hàn, tai xanh,…

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác