Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 5 Các nguyên tố hóa học và nước

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Các nguyên tố hóa học và nước - sách Cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cơ thể chỉ cần các nguyên tố vi lượng với một lượng rất nhỏ là vì:

  • phần lớn nguyên tố vi lượng đã có trong các hợp chất tế bào
  • chức năng chính của nguyên tố vi lượng là hoạt hóa các enzim
  • nguyên tố vi lượng đóng vai trò thứ yếu đối với cơ thể
  • nguyên tố vi lượng chỉ cần cho một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định của cơ thể

Câu 2: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

  • Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
  • Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
  • Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
  • Là những nguyên tố có trong tự nhiên.

Câu 3: Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì:

  • Chiếm khối lượng nhỏ
  • Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể
  • Cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy
  • Là thành phần cấu trúc bắt buộc của hệ enzim

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?

  • Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.
  • Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.
  • Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.
  • Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.

Câu 5: Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố có đặc điểm nào sau đây?

  • Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn các nguyên tố khác
  • Có hàm lượng chiếm dưới 10−5 khối lượng khô của cơ thể
  • Có hàm lượng chiếm dưới 10−3 khối lượng khô của cơ thể
  • Có hàm lượng chiếm dưới 10−4 khối lượng khô của cơ thể

Câu 6: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

  • Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
  • Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
  • Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
  • Là những nguyên tố có trong tự nhiên.

Câu 7: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?

  • Bệnh bướu cổ    
  • Bệnh còi xương
  • Bệnh cận thị    
  • Bệnh tự kỉ

Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?

  • Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.
  • Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.
  • Có  khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.
  • Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.

Câu 9: Cho các ý sau:

  1. Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.
  2. Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
  3. Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.
  4. Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.
  5. Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.

Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?

  • 2    
  • 3
  • 5    
  • 4  

Câu 10: Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?

  • Tính liên kết   
  • Tính điều hòa nhiệt
  • Tính phân cực   
  • Tính cách li

Câu 11: Trong tế bào nước thường có mặt chủ yếu ở đâu?

  • Nhân
  • Chất nguyên sinh
  • Ti thể
  • Lục lạp (lạp thể)

Câu 12: Vai trò của nước là?

  • Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định
  • là môi trường của các phản ứng sinh hóa
  • làm mặt tế bào căng mịn
  • Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định và là môi trường của các phản ứng sinh hóa

Câu 13: Thiếu máu do thiếu nguyên tố sắt (Fe) thường dẫn đến triệu chứng gì?

  • Chóng mặt, mệt mỏi
  • Da chuyển sang màu trắng
  • Tóc chuyển sang màu bạc
  • Mắt đỏ, giảm thị lực

Câu 14: Liên kết hóa học giữa các phân tử nước là?

  • Liên kết cộng hóa trị
  • Liên kết hidro
  • Liên kết peptit
  • Liên kết photphodieste

Câu 15: Trong 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên, có khoảng bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo nên sự sống?

  • khoảng 35 nguyên tố
  • khoảng 25 nguyên tố
  • khoảng 80 nguyên tố
  • khoảng 92 nguyên tố

Câu 16: Cấu trúc nào là thành phần bắt buộc là các nguyên tố vi lượng?

  • Lớp biểu bì của da động vật
  • Enzim
  • Các dịch tiêu hóa thức ăn
  • Cả ba đáp án trên đều sai

Câu 17: Hãy cho biết nguyên tố Fe là thành phần của cấu trúc nào?

  • Hêmôglôbin trong hồng cầu của động vật
  • Diệp lục trong lá cây
  • Sắc tố meelanin trong lớp da
  • Sắc tố của hoa, quả ở thực vật

Câu 18: Nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ là?

  • Cacbon
  • Hidrô
  • Oxi
  • Nitơ

Câu 19: Xác định nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng?

  • Canxi
  • Lưu huỳnh
  • Sắc
  • Photpho

Câu 20: Các nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn trong khối lượng khố của cơ thể được gọi là?

  • Các hợp chất vô cơ
  • Các hợp chất hữu cơ
  • Các nguyên tố đại lượng
  • Các nguyên tố vi lượng

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác