Trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì II(P5)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì 2(P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Quân đội có lực lượng nào?
A. Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị
- B. Lực lượng chủ lực và lực lượng địa phương
- C. Lực lượng chiến đấu và lực lượng sẵn sàng chiến đấu
- D. Lực lượng chính quy và lực lượng dự bị
Câu 2: Tổ chức kiểm tra quân trang của người chỉ huy ở các cấp Tiểu đội?
A. Mỗi tuần một lần.
- B. Mỗi tháng một lần
- C. Ba tháng một lần
- D. Sáu tháng một lần
Câu 3: Cách xưng hô của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. xưng hô với nhau bằng "đồng chí", "tôi". Sau tiếng "đồng chí", có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
- B. Cấp dưới gọi cấp trên là "ngài". Sau từ "ngài" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
- C. Cấp dưới gọi cấp trên là "quý ngài". Sau từ "ngài" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
- D. Cấp dưới gọi cấp trên là "sếp". Sau từ "sếp" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
Câu 4: Cách xưng hô của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. xưng hô với nhau bằng "đồng chí", "tôi". Sau tiếng "đồng chí", có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
- B. Cấp dưới gọi cấp trên là "ngài". Sau từ "ngài" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
- C. Cấp dưới gọi cấp trên là "quý ngài". Sau từ "ngài" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
- D. Cấp dưới gọi cấp trên là "sếp". Sau từ "sếp" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
Câu 5: Ý nào dưới đây là điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?
- A. Đọc báo, nghe tin
B. Uống rượu, bia và các chất có cồn trước, trong giờ làm việc.
- C. Hoạt động thể thao, tăng gia sản xuất
- D. Ngủ nghỉ
Câu 6: Ý nào dưới đây nằm thuộc chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày của quân nhân trong quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Treo quốc kỳ
- B. Điểm danh, điểm quân số
- C. Lau vũ khí, khí tài trang bị
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ, chức trách của quân nhân Việt Nam?
- A. Tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.
- B. Tích cực học tập chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học kĩ thuật và pháp luật.
- C. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng.
D. Thực hiện đúng 12 lời thề danh dự và 10 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân.
Câu 8: Khi Quan hệ với người nước ngoài người quân nhân cần phải ?
- A. Quân nhân phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế ngoại giao.
- B. Phải tôn trọng pháp luật, phong tục, tập quán của nước đó.
- C. Phải giữ gìn đạo đức, phẩm chất tốt đẹp của một quân nhân trong Quân đội.
D. Cả A, B, C đúng
Câu 9: Quân nhân phải thực hiện mấy lời thề danh dự?
A. 10 lời thề danh dự.
- B. 11 lời thề danh dự.
- C. 12 lời thề danh dự.
- D. 9 lời thề danh dự.
Câu 10: Quân nhân phải thực hiện bao nhiêu điều kỉ luật?
- A. 10 điều kỉ luật.
- B. 11điều kỉ luật.
C. 12 điều kỉ luật.
- D. 13điều kỉ luật.
Câu 11: “Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công, không tham ô, lãng phí” - đó là
- A. chức năng của quân nhân.
- B. vai trò của quân nhân.
- C. tiêu chuẩn của quân nhân.
D. chức trách của quân nhân.
Câu 12: “Chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh, tích cực tiến hành công tác tuyên truyền đặc biệt” - đó là
- A. vai trò của quân nhân.
- B. chức năng của quân nhân.
- C. tiêu chuẩn của quân nhân.
D. chức trách của quân nhân.
Câu 13:Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều có ý nghĩa như thế nào?
A. Di chuyển đội hình, vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh.
- B. Điều chỉnh đội hình trong khi đi đều được nhanh chóng và trật tự.
- C. Di chuyển vị trí ở cự li ngắn và điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
- D. Vận dụng khi học tập, sinh hoạt ngoài trời được trật tự và thống nhất.
Câu 14: “Điều chỉnh đội hình trong khi đang đi đều được nhanh chóng và trật tự” - đó là ý nghĩa của động tác nào dưới đây?
- A. Đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều.
B. Giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân.
- C. Tiến, lùi, qua phải, qua trái.
- D. Ngồi xuống, đứng dậy.
Câu 15: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái có ý nghĩa như thế nào?
- A. Di chuyển đội hình, vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh.
- B. Điều chỉnh đội hình trong khi đi đều được nhanh chóng và trật tự.
C. Di chuyển vị trí ở cự li ngắn và điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
- D. Vận dụng khi học tập, sinh hoạt ngoài trời được trật tự và thống nhất.
Câu 16: Động tác ngồi xuống, đứng dậy được vận dụng khi
A. học tập, sinh hoạt ngoài trời hoặc trong hội trường (không có ghế).
- B. di chuyển vị trí, đội hình trong cự li ngắn từ năm bước trở lại.
- C. di chuyển vị trí, đội hình trong cự li dài từ năm bước trở lên.
- D. đứng trong đội hình cho đỡ mỏi mà vẫn giữ tư thế nghiêm chỉnh.
Câu 17: Động tác chạy đều, đứng lại có ý nghĩa như thế nào?
A. Di chuyển đội hình trong cự li ngắn từ 5 bước trở lại.
B. Vận động hành tiến được nhanh chóng và thống nhất.
- C. Điều chỉnh đội hình khi đang đi đều được nhanh chóng.
- D. Biểu thị tính kỉ luật, tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh.
Câu 18: Cách cấp cứu khi bị bong gân là:
- A. băng ép nhẹ; ngâm vị trí đau vào nước muối ấm hoặc chườm đá
- B. băng cố định, tập vận động ngay khi bớt đau
- C. đưa đến cơ sở ý tế nếu bị nặng quá
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 19: Hiện tượng chảy máu mao mạch có đặc điểm nào dưới đây?
A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.
- B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.
- C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.
- D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.
Câu 20: Kĩ thuật băng chèn thường được sử dụng cho vết thương bị tổn thương ở
A. động mạch.
- B. tĩnh mạch.
- C. mao mạch.
- D. phần mềm.
Câu 21: Cách cấp cứu khi bị sai khớp là:
A. để nạn nhân nằm bất động, giữ nguyên tư thế và chuyển ngay đến bệnh viện
- B. vặn lại xương về vị trí cũ
- C. dùng cồn rửa
- D. ngâm chân bạn vào nước lạnh
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc khi cầm máu tạm thời?
- A. Khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.
- B. Xử trí đúng chỉ định theo tính chất của vết thương.
- C. Tiến hành cầm máu đúng quy trình kĩ thuật.
D. Xử lí từng bước, chậm rãi, cẩn thận để đảm bảo an toàn.
Câu 22: Cách cấp cứu khi bị điện giật là:
- A. Nhanh chóng cách li nạn nhân khỏi nguồn điện
- B. Nếu nạn nhân không còn thở thì hô hấp nhân tạo ngay
- C. Đưa đến trung tâm ý tế gần nhất
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích cầm máu tạm thời?
- A. Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.
- B. Góp phần cứu sống tính mạng người bị nạn.
- C. Nạn nhân tránh gặp phải các tai biến nguy hiểm.
D. Nhanh chóng cầm máu giúp nạn nhân hết đau đớn.
Câu 24: Các bước có trong cấp cứu khi bị ngất bao gồm:
- A. Đặt nạn nhân nằm nơi thoáng khí, yên tĩnh, kê gối dưới vai cho đầu hơi ngửa ra sau.
- B. Dùng bông, gạc lau chùi đất, cát, đờm (dãi) ở, mũi, miệng
- C. Cởi khuy áo, quần, nới dây lưng để máu dễ lưu thông. Xoa bóp cơ thể, tát vào má, giật tóc mai
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 25: Khi chảy máu nhiều ở bàn tay cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?
A. Cổ tay.
- B. Mặt trong cánh tay.
- C. Nách.
- D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.
Câu 26: Ý nào dưới đây là khẩu lệnh tập hợp?
- A. Tiểu đội X, thành 2 hàng dọc - tập hợp
B. Tiểu đội X, thành 1 hàng dọc - tập hợp
- C. Tiểu đội X, thành tập hợp
- D. Tiểu đội X, thành tập hợp thành 1 hàng dọc
Câu 27: Sắp xếp các ý dưới đây cho đúng:
a. Khẩu lệnh: "Tiểu đội X - thành 1 hàng ngang tập hợp" có dự lệnh và động lệnh, "Tiểu đội A, thành 1 hàng ngang" là dự lệnh, "Tập hợp" là động lệnh.
b. Nghe dứt động lệnh "Tập hợp", toàn tiểu đội nhanh chóng, im lặng chạy vào tập hợp, đứng về bên trái tiểu đội trưởng thành 1 hàng ngang, giãn cách 70 cm hoặc cách nhau 20cm. Theo thứ từ từ phải sang trái: chiến sĩ số 1 đến chiến sĩ số 8.
c. Khi có 2-3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập hợp, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái, đi đều ra phía trước chính giữa đội hình cách 3-5 bước quay vào đội hình đôn đốc tập hợp. Từng người khi đã đứng vào vị trí phải nhanh chóng tự động gióng hàng đúng giãn cách, sau đó đứng nghỉ.
d. Tiểu đội trưởng xác định và hưởng tập hợp, rồi quay về phía các trước chiến sĩ đứng nghiêm hô khẩu lệnh: "Tiểu đội X". Nếu không có các tiểu đội khác ở bên cạnh chỉ hô "Tiểu đội". Khi nghe hô khẩu lệnh "Tiểu đội", toàn tiểu đội quay về phía tiểu đội trưởng, đứng nghiêm chờ lệnh. Sau khi toàn tiểu đội sẵn sàng chờ lệnh, tiểu đội trưởng hô tiếp: "Thành 1 hàng ngang tập hợp", rồi quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn cho tiểu đội vào tập hợp.
- A. a - b - c - d
B. a - d - b - c
- C. a - c - b - d
- D. d - b - c - a
Câu 28: Khẩu lệnh "Giải tán", chỉ có động lệnh, không có dự lệnh là đúng hay sai?
A. Đúng
- B. Sai
Câu 29: Đội hình tiểu đội có đội hình nào?
- A. Thành 3 hàng dọc
B. 2 hàng ngang, 2 hàng dọc
- C. 3 hàng ngang, 2 hàng dọc
- D. 3 hàng dọc, 2 hàng ngang
Câu 30 Những điểm khác nhau khi thực hiện đội hình tiểu đội 2 hàng ngang với đội hình tiểu đội 1 hàng ngang là gì?
- A. Khẩu lệnh: :Tiểu đội 2 hàng ngang - tập hợp".
- B. Vị trí khi đứng trong đội hình: các số lẽ đứng hàng trên, các số chẵn đứng hàng dưới, cự li giữa hàng trên và hàng dưới là 1m. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang không điểm số.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 31: Nội dung nào sau đây không phải là yêu cầu của các tư thế động tác vận động cơ bản trên chiến trường?
- A. Luôn quan sát địch, địa hình, địa vật và đồng đội
- B. Vận dụng các tư thế vận động phù hợp ở mọi địa hình
- C. Hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật
D. Hạn chế quan sát, chớp thời cơ tiến thẳng tới mục tiêu
Câu 32: Ý nào dưới đây nhận xét đúng về trưởng hợp vận dụng của động tác lê cao so với động tác bò cao?
- A. 2 trường hợp giống nhau ở việc thường vận dụng động tác bò cao nơi có vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi. Thực hiện khi chiến sĩ giữ súng tiểu liên AK.
- B. 2 trường hợp khác nhau ở việc động tác bò cao tốc độ nhanh hơn.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 33: Các tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường bao gồm:
- A. Lăn, lê, lăn dài, bò, trườn, vọt tiến
- B. Chạy, bò cao, lê, tiến, lùi, vọt tiến
- C. Chạy, chạy cao, bò cao, lê, lăn dài, vọt tiến
D. Đi khom, chạy khom, bò cao, lê, trườn, vọt tiến
Câu 34: Một trong những nội dung yêu cầu của tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường là gì?
- A. Nên vận dụng tư thế vận động thấp cho an toàn
B. Vận dụng các tư thế vận động cho phù hợp
- C. Phải vận dụng đủ các tư thế vận động cơ bản
- D. Sử dụng tư thế vận động lê, trườn đảm bảo an toàn nhất
Câu 35: Đi khom có động tác nào?
- A. Đeo súng, người phải cao thấp theo địa hình
- B. Trong chiến đấu luôn phải dùng đi khom thấp
- C. Đi khom thấp và đi khom vừa
D. Đi khom thấp và đi khom cao
Câu 36: Khi đến gần địch, tuỳ theo địa hình, địa vật phải thực hiện tư thế động tác vận động cơ bản trên chiến trường?
- A. Chạy tốc độ
B. Vọt tiến
- C. Chạy nhanh
- D. Chạy nước rút
Câu 37: Tư thế, động tác nào sau đây không có trong các tư thế động tác vận động cơ bản trên chiến trường?
- A. Bò cao
- B. Lê cao
- C. Lê thấp
D. Lê vừa
Câu 38: Động tác đứng lại có mấy cử động?
A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 39: Ý nào dưới đây là động tác đội ngũ?
- A. Động tác nghiêm, nghỉ.
- B. Động tác quay tại chỗ.
- C. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 40: Trong động tác đứng lại, cử động thứ nhất là:
A. chân trái bước lên 1 bước
- B. chân phải đưa lên ngang với chân trái
- C. chân phải bước lên 1 bước
- D. chân trái đưa lên ngang với chân phải
Bình luận