Trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì II(P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 cánh diều học kì 2(P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Hiện tượng chảy máu động mạch có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.
- B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.
C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.
- D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.
Câu 2: giải thích việc các tư thế, động tác cơ bản trong chiến đấu có ý nghĩa rất quan trọng đối với người chiến sĩ khi vận động trên chiến trường?
- A. Giúp người chiến sĩ biết lợi dụng địa hình, địa vật.
- B. Giúp chiến sĩ quan sát, nắm chắc mọi tình hình nhanh chóng tiếp cận mục tiêu, tiêu diệt địch, bảo vệ mình, tránh được thương vong trong chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 3: Trường hợp nào vận dụng và thực hiện các động tác bò cao?
- A. vận dụng trong trường hợp vượt qua địa hình trống trải trong tầm nhìn hoặc tránh bom đạn của địch.
- B. vận dụng khi gần sát địch, cần hạ thấp thân người; khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hỏa lực địch bắn thẳng.
- C. vận dụng khi ta ở gần địch, địa hình, địa vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi, cần thu hẹp diện tích cơ thể, vận động nhẹ nhàng.
D. vận dụng nơi địa hình có vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi; vận động qua những nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động, địch có thể nghe thấy như nơi gạch ngói, sỏi đá lởm chởm, cành khô, lá cây.
Câu 4: Trường hợp nào vận dụng và thực hiện các động tác đi khom?
- A. khi ta còn ở tương đối xa địch, trong điều kiện địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực hoặc đêm tối, trời mưa, sương mù, địch khó phát hiện.
- B. khi ta ở tương đối gần địch, nơi địa hình có vật che đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 5: Trường hợp nào vận dụng và thực hiện các động tác đi trườn?
- A. vận dụng trong trường hợp vượt qua địa hình trống trải trong tầm nhìn hoặc tránh bom đạn của địch.
B. vận dụng khi gần sát địch, cần hạ thấp thân người; khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hỏa lực địch bắn thẳng.
- C. vận dụng khi ta ở gần địch, địa hình, địa vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi, cần thu hẹp diện tích cơ thể, vận động nhẹ nhàng.
- D. vận dụng nơi địa hình có vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi; vận động qua những nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động, địch có thể nghe thấy như nơi gạch ngói, sỏi đá lởm chởm, cành khô, lá cây.
Câu 6: Người chiến sĩ có thể vận dụng động tác đi khom trong điều kiện địa hình, địa vật thấp hơn tầm ngực không?
- A. Có
B. Không
Câu 7: Nội dung nào sau đây không đúng với tư thế, động tác Trườn?
- A. Người nằm sấp, bụng ép sát mặt đất
- B. Súng đặt bên phải dọc theo thân người
- C. Hai chân duỗi thẳng, mũi bàn chân chống xuống đất
D. Yêu cầu tư thế động tác như lê thấp
Câu 8: Động tác trườn thường vận dụng trong những trường hợp nào?
- A. Khi gần sát địch, cần hạ thấp thân người.
- B. Khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hỏa lực địch bắn thẳng.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 9: Khi dùng tư thế, động tác Trườn ở địa hình bằng phẳng thì súng mang như thế nào?
- A. Súng đặt bên phải dọc theo thân người, nòng hướng về phía trước, hộp tiếp đạn quay vào trong
- B. Để súng lên cẳng chân và tiến về phía trước
- C. Đeo sau lưng để trườn không ảnh hưởng đến súng, đạn
D. Súng đặt bên phải dọc theo thân người, nòng hướng về phía trước, hộp tiếp đạn quay ra ngoài
Câu 10: Tư thế, động tác Đi khom, nội dung nào sau đây không có?
- A. Đi khom thấp khi không có địch
B. Đi khom khi không có chướng ngại vật
- C. Đi khom khi có chướng ngại vật
- D. Đi khom cao
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc khi cầm máu tạm thời?
- A. Khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.
- B. Xử trí đúng chỉ định theo tính chất của vết thương.
- C. Tiến hành cầm máu đúng quy trình kĩ thuật.
D. Xử lí từng bước, chậm rãi, cẩn thận để đảm bảo an toàn.
Câu 12: Cách cấp cứu khi bị điện giật là:
- A. Nhanh chóng cách li nạn nhân khỏi nguồn điện
- B. Nếu nạn nhân không còn thở thì hô hấp nhân tạo ngay
- C. Đưa đến trung tâm ý tế gần nhất
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích cầm máu tạm thời?
- A. Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.
- B. Góp phần cứu sống tính mạng người bị nạn.
- C. Nạn nhân tránh gặp phải các tai biến nguy hiểm.
D. Nhanh chóng cầm máu giúp nạn nhân hết đau đớn.
Câu 14: Các bước có trong cấp cứu khi bị ngất bao gồm:
- A. Đặt nạn nhân nằm nơi thoáng khí, yên tĩnh, kê gối dưới vai cho đầu hơi ngửa ra sau.
- B. Dùng bông, gạc lau chùi đất, cát, đờm (dãi) ở, mũi, miệng
- C. Cởi khuy áo, quần, nới dây lưng để máu dễ lưu thông. Xoa bóp cơ thể, tát vào má, giật tóc mai
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 15: Khi chảy máu nhiều ở bàn tay cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?
A. Cổ tay.
- B. Mặt trong cánh tay.
- C. Nách.
- D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.
Câu 16: Các bước có trong cấp cứu khi bị đuối nước bao gồm:
- A. Nhanh chóng vớt nạn nhân lên bờ bằng mọi cách
- B. Đặt nạn nhân trên nền phẳng cứng, khô ráo, thoáng khí và nhận định tình trạng nạn nhân
- C. Dùng bông, gạc móc bùn đất, dãi nhớt khỏi miệng; hô hấp nhân tạo; chuyển đến bệnh viện để điều trị tiếp.
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 17: Ý nào dưới đây thuộc nguyên tắc đặt garo?
- A. Đặt garo phía trên vết thương và xoắn dần, bỏ tay ấn động mạch, vừa xoắn vừa theo dõi mạch ở dưới hoặc theo dõi máu chảy ở vết thương. Nếu mạch ngừng đập hoặc máu ngừng chảy là được.
- B. Cố định que xoắn. Nếu là dây cao su thì cuốn nhiều vòng tương đối chặt rồi buộc hoặc càu khuy.
- C. Sau khi đặt garo, phải nới garo 1 giờ 1 lần, không để garo quá 3-4 giờ.
D. Tất cả những ý trên đều đúng.
Câu 18: Các bước có trong cấp cứu khi bị rắn cắn bao gồm:
- A. Cho nạn nhân nằm yên, trấn an họ.
- B. Bất động và đặt nơi bị rắn cắn thấp hơn so với tim để hạn chế hấp thu nọc độc.
- C. Rửa sạch vết thương bằng xà phòng và nước. Băng chun hoặc vải sạch lên vết thương và phía trên vết thương.
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 19: Hiện tượng chảy máu tĩnh mạch vừa và nhỏ có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.
B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.
- C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.
- D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.
Câu 20: Có mấy loại bỏng?
- A. 2
- B. 3
C. 4
- D. 5
Câu 21: Ý nào dưới đây nằm trong nội dung bước giải tán?
- A. Nghe dứt động lệnh "giải tán" mọi người trong tiểu đội nhanh chóng tản ra. Nếu đang đứng nghỉ, phải trở về tư thế nghiêm rồi mới tản ra.
- B. Khẩu lệnh "Giải tán" chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 22: khi thực hiện đội hình tiểu đội 1 hàng dọc gồm mấy bước?
- A. 2
- B. 3
C. 4
- D. 5
Câu 23: khi sinh hoạt, học tập tại trường, học sinh sẽ tập trung đội hình như thế nào?
- A. Đội hình tiểu đội hàng ngang
- B. Đội hình tiểu đội hàng dọc
- C. Khoảng cách giữa các học sinh có thể là một cánh tay, một sải tay
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 24: Tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang có mấy bước?
A. 4 bước
- B. 2 bước
- C. 3 bước
- D. 1 bước
Câu 25: Khi chỉnh đốn hàng ngũ, tiểu đội trưởng phải hô khẩu lệnh gì đầu tiên?
- A. Gióng hàng
- B. Nhìn trái thẳng
C. Nghiêm
- D. Nhìn trước thẳng
Câu 26: Ý nào dưới đây nằm trong nội dung bước điểm số?
- A. Khẩu lệnh: Điểm số, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- B. Nghe dứt lệnh "Điểm số", các chiến sĩ theo thứ tự phải sang trái lần lượt điểm số từ 1 đến hết tiểu đội. Khi điểm số của mình phải kết hợp quay mặt sang trái 45 độ khi điểm số xong quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùng không phải quay mặt và sau khi điểm số xong phải hô "Hết". Từng người trước khi điểm số của mình phải đứng nghiêm. Nếu đang đứng nghỉ phải về tư thế đứng nghiệm rồi mới điểm số của mình, điểm số xong trở lại tư thế đứng nghỉ. Điểm số phải hô to, rõ, gọn, dứt khoát, liên tục.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 27: Ý nào dưới đây là khẩu lệnh tập hợp?
- A. Tiểu đội X, thành 2 hàng dọc - tập hợp
B. Tiểu đội X, thành 1 hàng dọc - tập hợp
- C. Tiểu đội X, thành tập hợp
- D. Tiểu đội X, thành tập hợp thành 1 hàng dọc
Câu 28: Sắp xếp các ý dưới đây cho đúng:
a. Khẩu lệnh: "Tiểu đội X - thành 1 hàng ngang tập hợp" có dự lệnh và động lệnh, "Tiểu đội A, thành 1 hàng ngang" là dự lệnh, "Tập hợp" là động lệnh.
b. Nghe dứt động lệnh "Tập hợp", toàn tiểu đội nhanh chóng, im lặng chạy vào tập hợp, đứng về bên trái tiểu đội trưởng thành 1 hàng ngang, giãn cách 70 cm hoặc cách nhau 20cm. Theo thứ từ từ phải sang trái: chiến sĩ số 1 đến chiến sĩ số 8.
c. Khi có 2-3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập hợp, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái, đi đều ra phía trước chính giữa đội hình cách 3-5 bước quay vào đội hình đôn đốc tập hợp. Từng người khi đã đứng vào vị trí phải nhanh chóng tự động gióng hàng đúng giãn cách, sau đó đứng nghỉ.
d. Tiểu đội trưởng xác định và hưởng tập hợp, rồi quay về phía các trước chiến sĩ đứng nghiêm hô khẩu lệnh: "Tiểu đội X". Nếu không có các tiểu đội khác ở bên cạnh chỉ hô "Tiểu đội". Khi nghe hô khẩu lệnh "Tiểu đội", toàn tiểu đội quay về phía tiểu đội trưởng, đứng nghiêm chờ lệnh. Sau khi toàn tiểu đội sẵn sàng chờ lệnh, tiểu đội trưởng hô tiếp: "Thành 1 hàng ngang tập hợp", rồi quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn cho tiểu đội vào tập hợp.
- A. a - b - c - d
B. a - d - b - c
- C. a - c - b - d
- D. d - b - c - a
Câu 29: Khẩu lệnh "Giải tán", chỉ có động lệnh, không có dự lệnh là đúng hay sai?
A. Đúng
- B. Sai
Câu 30: Đội hình tiểu đội có đội hình nào?
- A. Thành 3 hàng dọc
B. 2 hàng ngang, 2 hàng dọc
- C. 3 hàng ngang, 2 hàng dọc
- D. 3 hàng dọc, 2 hàng ngang
Câu 31: Tiến lùi, qua phải, qua trái vận dụng trong trường hợp nào?
- A. Để di chuyển cự li ngắn từ 6 bước trở lại
B. Để di chuyển cự li ngắn từ 5 bước trở lại
- C. Để di chuyển cự li ngắn từ 4 bước trở lại
- D. Để di chuyển cự li ngắn từ 3 bước trở lại
Câu 32: Ý nào dưới đây là khẩu lệnh quay ra sau?
A. Đằng sau - quay
- B. Phía sau - quay
- C. Bên sau - quay
- D. Sau - quay
Câu 33: Khi nghe dứt động lệnh "quay" phải làm mấy cử động?
A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 34: Khi nghe dứt động lệnh “ Bước” thực hiện động tác tiến, lùi như thế nào?
- A. Chân trái bước lên cách chân phải 60cm, sau dó đứng nghiêm rồi chân phải bước tiếp
B. Chân trái bước lên cách chân phải 60cm, sau đến chân phải bước tiếp cách chân trái 60cm
- C. Chân phải bước lên cách chân phải 60cm, sau đến chân trái bước tiếp cách chân trái 60cm
- D. Chân phải bước lên cách chân phải 60cm, sau dó đứng nghiêm rồi chân trái bước tiếp
Câu 35: Động tác đi đều có mấy cử động?
A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 36: Khi nào chiến sĩ phải đổi chân ngay trong đội hình đang đi đều?
- A. Khi có lệnh của người chỉ huy phải đổi chân
B. Khi cần phải làm chuẩn cho cả đội hình
C. Khi thấy mình đi sai với nhịp chung của đơn vị
- D. Trong khi đi có tiếng hô của người chỉ huy
Câu 37: Ý nào dưới đây là điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?
- A. Đọc báo, nghe tin
B. Uống rượu, bia và các chất có cồn trước, trong giờ làm việc.
- C. Hoạt động thể thao, tăng gia sản xuất
- D. Ngủ nghỉ
Câu 38: Ý nào dưới đây nằm thuộc chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày của quân nhân trong quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Treo quốc kỳ
- B. Điểm danh, điểm quân số
- C. Lau vũ khí, khí tài trang bị
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 39: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ, chức trách của quân nhân Việt Nam?
- A. Tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.
- B. Tích cực học tập chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học kĩ thuật và pháp luật.
- C. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng.
D. Thực hiện đúng 12 lời thề danh dự và 10 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân.
Câu 40: Khi Quan hệ với người nước ngoài người quân nhân cần phải ?
- A. Quân nhân phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế ngoại giao.
- B. Phải tôn trọng pháp luật, phong tục, tập quán của nước đó.
- C. Phải giữ gìn đạo đức, phẩm chất tốt đẹp của một quân nhân trong Quân đội.
D. Cả A, B, C đúng
Bình luận