Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 10 bài Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX (văn học trung đại) gồm những thành phần văn học:
- A. Văn học chữ Hán.
- B. Văn học chữ Nôm.
C. Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
- D. Văn học chữ quốc ngữ.
Câu 2: Cảm hứng nhân đạo được thể hiện ở
- A. Cảm thông sâu sắc với những nỗi khổ của con người.
- B. Đề cao những phẩm chất tốt đẹp của con người, niềm tin vào vẻ đẹp tâm hồn của những kiếp người nhỏ bé.
- C. tố cáo các thế lực trong xã hội đã chà đạp lên quyền sống của con người; cất tiếng nói bảo vệ và đòi quyền con người.
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Nhận định nào không đúng khi nói về tình hình lịch sử Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII?
- A. Triều Lê được thiết lập sau chiến thắng giặc Minh.
- B. Nhà Lê lấy nho giáo làm quốc giáo, tồn tại trên trăm năm (1427-1527).
- C. Nội chiến đằng trong đằng ngoài.
D. Khởi nghĩa nông dân nổ ra khắp nơi, đặc biệt là phong trào Tây Sơn.
Câu 4: Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV là?
A. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.
- B. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.
- C. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.
- D. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lược.
Câu 5: Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII là?
- A. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.
B. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.
- C. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.
- D. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lượC.
Câu 6: Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX là?
- A. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.
- B. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.
C. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.
- D. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lượC.
Câu 7: Nội dung chính của văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX là?
- A. Khẳng định và ca ngợi dân tộc, ca ngợi chế độ phong kiến.
- B. Bước đầu quan tâm tới số phận con người.
- C. Thể hiện rõ nét tinh thần nhân đạo sâu sắc, đòi quyền sống, quyền tự do.
D. Phê phán triều đình phong kiến, thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lược
Câu 8: Chủ nghĩa yêu nước thể hiện rõ nét trong tác phẩm nào sau đây?
A. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu.
- B. Cáo bệnh bảo mọi người - Mãn Giác Thiền Sư.
- C. Cảnh ngày hè - Nguyễn Trãi.
- D. Truyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ.
Câu 9: Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa đòi quyền sống, hạnh phúc cá nhân và đấu tranh giải phóng con người, xuất hiện trong văn học Việt Nam giai đoạn nào?
A. Từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX.
- B. Từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVII.
- C. Từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIV.
- D. Từ nửa cuối thế kỉ XIX.
Câu 10: Ngôn ngữ sinh hoạt không được gọi là:
- A. Khẩu ngữ
B. Ngôn ngữ khoa học
- C. Ngôn ngữ nói
- D. Ngôn ngữ hội thoại
Câu 11: Những yếu tố nào tác động đến sự phát triển mạnh mẽ của văn học trung đại Việt Nam?
- A. Truyền thống dân tộc
- B. Tinh thần thời đại
- C. Những ảnh hưởng từ nước ngoài, chủ yếu là của Trung Quốc
D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Cảm hứng yêu nước trong văn học trung đại gắn liền với tư tưởng gì?
- A. Tư tưởng nhân đạo
- B. Tư tưởng thiên mệnh
C. Tư tưởng “ trung quân ái quốc”
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 13: Cảm hứng thế sự bắt đầu xuất hiện trong văn học trung đại vào thời gian nào?
- A. Đầu đời Lê (thế kỉ XV)
- B. Thời Lê – Mạc
- C. Cuối đời Trần (thế kỉ XIV)
- D. Thời Trịnh – Nguyễn
Câu 14: Dòng nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính trang nhã trong văn học trung đại?
- A. Đề tài, chủ đề: hướng tới cái cao cả, trang trọng hơn là cái đời thường bình dị
- B. Hình tượng nghệ thuật : hướng tới vẻ tao nhã, mĩ lệ hơn là vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc
D. Sử dụng những loại thuần túy của dân tộc
- C. Ngôn ngữ nghệ thuật là chất liệu ngôn ngữ cao quý, cách diễn đạt trau chuốt, hoa mĩ hơn là thông tục, tự nhien gần với đời sống
Câu 15: Dòng nào dưới đây không phải là biểu hiện của quá trình dân tộc hóa hình thức văn học?
A. Sử dụng thi liệu, điển cố Hán học
- B. Sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở những thành tố chữ Hán, để ghi âm, biểu đạt nghĩa tiếng Việt và dùng chữ Nôm trong sáng tác
- C. Việt hóa thể thơ Đường luật
- D. Lấy đề tài, tài liệu trực tiếp từ Việt Nam, từ đời sống nhân dân, dân tộc làm thi liệu
Câu 16: Thể loại mà văn học Trung Đại tiếp thu từ văn học Trung Quốc là?
- A. Truyện thơ
B. Phú.
- C. Ngâm khúc.
- D. Hát nói.
Bình luận