Tắt QC

Trắc nghiệm lịch sử 7 kết nối tri thức học kì II (P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 7 kết nối tri thức học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Tây Sơn thất bại trước cuộc tấn công của Nguyễn Ánh

  •      A. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm.

  •      B. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngôi, nhưng không đủ năng lực.

  •      C. Nội bộ Tây Sơn chia rẽ, mâu thuẫn ngày càng gay gắt.
  •      D. Quân của Nguyễn Ánh rất mạnh.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Tây Sơn thất bại trước cuộc tấn công của Nguyễn Ánh?

  •      A. Quân của Nguyễn Ánh rất mạnh.

  •      B. Nội bộ Tây Sơn chia rẽ, mâu thuẫn ngày càng gay gắt.
  •      C. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm.

  •      D. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngôi, nhưng không đủ năng lực.

Câu 3: Văn học Việt Nam thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX phản ánh vấn đề gì?

  •      A. Nạn tham nhũng, mua quan bán tước.

  •      B. Xã hội phong kiến bóc lột thậm tệ nhân dân lao động.

  •      C. Xã hội đương thời, cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam.
  •      D. Nạn tham quan, cướp đoạt ruộng đất của nông dân.

Câu 4: Tại sao nghĩa quân Tây Sơn được gọi là “Giặc nhân đức”?

  •      A. Lấy ruộng đất công chia cho nông dân, xóa thuế cho dân.

  •      B. Xóa nợ cho nông dân, mở lại chợ cho thương nhân.

  •      C. Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”, xóa nợ cho nhân dân và bỏ nhiều thứ thuế.
  •      D. Lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.

Câu 5: Căn cứ của cuộc khởi nghĩa chàng Lía ở đâu?

  •      A. Sơn La.

  •      B. Ba Tơ (Quảng Ngãi).

  •      C. Điện Biên (Lai Châu).

  •      D. Truông Mây (Bình Định).

Câu 6: Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến khích học tập?

  •      A. Xóa nạn mù chữ.

  •      B. Mở thêm trường dạy học.

  •      C. Ban bố chiếu lập học.
  •      D. Ban hành chiếu khuyến học.

Câu 7: Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu xuất phát từ đâu?

  •      A. Bắc Giang.

  •      B. Thanh Hóa.

  •      C. Bắc Ninh.

  •      D. Hải Phòng.

Câu 8: Ý nào không phải việc làm của Nguyễn Ánh sau khi lên ngôi nhằm thống nhất, củng cố quyền lực và sức mạnh triều đình mới?

  •      A. Xây dựng thành trì ở kinh đô, nhà vua trực tiếp điều hành công việc.

  •      B. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế thống nhất.

  •      C. Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).

  •      D. Tấn công các nước lân bang.

Câu 9: Những việc làm của nhà Nguyễn nhằm thực hiện mục đích gì?

  •      A. Giải quyết mâu thuẫn xã hội.

  •      B. Củng cố bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương.

  •      C. Xóa bỏ tất cả những gì liên quan đến triều đại trước.

  •      D. Củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.

Câu 10: Vào thế kỉ XVI, tình hình chính trị ở nước ta có những biến động như thế nào?

  •      A. Nhà Mạc bước vào giai đoạn thối nát.

  •      B. Nhà nước Lê sơ được thành lập.

  •      C. Nhà nước phong kiến Lê sơ suy sụp, nhà Mạc thành lập.
  •      D. Nhà Nước Lê sơ thịnh đạt.

Câu 11: Căn cứ Tây Sơn thương đạo của nghĩa quân Tây Sơn nay thuộc vùng nào?

  •      A. Đèo Măng Giang – Gia Lai.

  •      B. Tây Sơn – Bình Định.

  •      C. An Lão – Bình Định.

  •      D. An Khê – Gia Lai.

Câu 12: Vua Quang Trung đưa ra chiếu khuyến nông nhằm mục đích gì?

  •       A. Giải quyết việc làm cho nông dân.

  •      B. Giải quyết nạn cướp ruộng đất của quan lại, địa chủ.

  •      C. Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong.
  •      D. Giải quyết tình trạng đói kém do họ Nguyễn Đàng Trong để lại.

Câu 13: Quang Trung đã làm gì để khiến cho hàng hóa không ngưng đọng?

  •      A. Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp.

  •      B. Yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”.
  •      C. Giảm nhẹ nhiều loại thuế.

  •      D. Mở lại các chợ.

Câu 14: Vua Quang Trung yêu cầu nhà Thanh phải làm gì để phát triển thương mại?

  •      A. Mở cửa ải, thông chợ búa.
  •      B. Chỉ được buôn bán những sản phẩm nông nghiệp.

  •      C. Mở rộng quan hệ giao lưu, buôn bán ở nước ta.

  •      D. Bế quan tỏa cảng.

Câu 15: Tình hình chính quyền họ Trịnh giữa thế kỉ XVIII như thế nào?

  •      A. Nạn tham nhũng lan tràn.

  •      B. Chia nhau chiếm đoạt ruộng đất công.

  •      C. Quanh năm hội hè, yến tiệc, phung phí tiền của.
  •      D. Chiếm đoạt tiền của nhân dân.

Câu 16: Nghĩa quân của Nguyễn Hữu Cầu đã nêu khẩu hiệu gì?

  •      A. “Thực hiện quyền bình đẳng xã hội”.
  •      B. “Xóa bỏ chế độ phong kiến”.

  •      C. “Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”.

  •      D. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân”.

Câu 17: Điểm cơ bản nhất trong chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Nguyễn là gì?

  •      A. Đàn áp nhân dân, thuần phục nhà Thanh.

  •      B. Siết chặt cách thống trị đối với nhân dân, đóng kín, bảo thủ, mù quáng.
  •      C. Đàn áp nhân dân, khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây.

  •      D. Áp dụng chặt chẽ bộ luật Gia Long, xem nhà Thanh là “Thiên Triều”.

Câu 18: Trong triều đình Phú Xuân, ai nắm hết quyền hành, tự xưng “quốc phó”, khét tiếng tham nhũng?

  •      A. Trương Văn Hạnh.

  •      B. Trương Phúc Loan.
  •      C. Trương Phúc Thuần.

  •      D. Trương Phúc Tần.

Câu 19: Yếu tố nào đã giúp Nguyễn Du nhận thức rõ thực trạng xã hội và bản chất chế độ đương thời để thể hiện sâu sắc điều đó trong tác phẩm của mình?

  •      A. Tính chất chuyên chế cực đoan của nhà nước phong kiến và sự vùng lên mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân bị trị.
  •      B. Sự suy yếu của chế độ phong kiến.

  •      C. Sự xuất hiện của các thế lực mới, đặc biệt là người phương Tây.

  •      D. Sự phát triển của các nước ngoài.

Câu 20: Phong trào nông dân khởi nghĩa và lan rộng ở thế kỉ X Đại Việt sử kí tiền biên VIII Đại Việt sử kí tiền biên, tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn, là biểu hiện về vấn đề gì?

  •      A. Sự khủng hoảng và suy sụp của chế độ phong kiến.
  •      B. Sự lớn mạnh của nông dân.

  •      C. Sự nổi loạn cát cứ ở địa phương.

  •      D. Sự xâm lược của thế lực bên ngoài.

Câu 21: Ai là người đứng đầu đầu cuộc khởi nghĩa ở vùng Sơn Nam?

  •      A. Lê Duy Mật.

  •      B. Hoàng Công Chất.

  •      C. Nguyễn Danh Phương.

  •      D. Nguyễn Hữu Cầu.

Câu 22: Căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa Hoàng Công Chất ở đâu?

  •      A. Nghệ An.

  •      B. Thanh Hóa.

  •      C. Điện Biên (Lai Châu).
  •      D. Tam Đảo.

Câu 23: Công trình kiến trúc nổi tiếng ở thế kỉ XVIII là gì?

  •      A. Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên Huế).

  •      B. Chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Tây).
  •      C. Đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh).

  •      D. Khuê văn các ở Văn Miếu Hà Nội.

Câu 24: Vua Quang Trung đưa ra chiếu khuyến nông nhằm mục đích gì?

  •      A. Giải quyết nạn cướp ruộng đất của quan lại, địa chủ.

  •      B. Giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong.
  •      C. Giải quyết việc làm cho nông dân.

  •      D. Giải quyết tình trạng đói kém do họ Nguyễn Đàng Trong để lại.

Câu 25: Thế kỉ XIX, tình hình công thương nghiệp nước ta như thế nào?

  •      A. Công thương nghiệp sa sút.

  •      B. Nhà Nguyễn tăng cường thu thuế. Làm hạn chế sự phát triển công thương nghiệp.

  •      C. Nhà Nguyễn không có chính sách phát triển công thương nghiệp.

  •      D. Công thương nghiệp có xu hướng phát triển mạnh mẽ.

Câu 26: Vì trưng thu quá mức mà dân kiệt cả vật lực mà không thể nộp đủ đến nổi trở thành bần cùng mà bỏ cả nghề nghiệp. Có người vì thuế sơn mà chặt cả cây sơn, vì thuế vải lụa mà phá cả khung cử, vì thuế cá tôm mà xé chài lưới… đó là tình hình công thương nghiệp nước ta vào thời gian nào?

  •      A. Đầu thế kỉ XVIII.

  •      B. Cuối thế kỉ XVIII.

  •      C. Giữa thế kỉ XVIII.
  •      D. Cuối thế kỉ XVII.

Câu 27: “Gia Định tam gia” chỉ ba tác giả lớn ở Gia Định, họ là ai?

  •      A. Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Định, Lê Hữu Trác.

  •      B. Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Trịnh Hoài Đức.

  •      C. Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Định, Ngô Nhân Tịnh.
  •      D. Lê Quý Đôn, Lê Quang Định, Lê Hữu Trác.

Câu 28: Quang Trung đã làm gì để khiến cho hàng hóa không ngưng đọng?

  •      A. Giảm nhẹ nhiều loại thuế.

  •      B. Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp.
  •      C. Yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”.

  •      D. Mở lại các chợ.

Câu 29: Công trình kiến trúc nổi tiếng ở thế kỉ XVIII là gì?

  •      A. Đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh).

  •      B. Khuê văn các ở Văn Miếu Hà Nội.

  •      C. Chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Tây).
  •      D. Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên Huế).

Câu 30: Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, nước ta đã phải chống các thế lực ngoại xâm nào?

  •      A. Quân Mông Nguyên.

  •      B. Quân Xiêm, Thanh.
  •      C. Quân Tống, Thanh.

  •      D. Quân Minh, Thanh.

Câu 31: Tại sao diện tích canh tác được tăng thêm mà vẫn còn tình trạng nông dân lưu vong?

  •      A. Vì triều đình tịch thu ruộng đất để lập đồn điền.

  •      B. Vì xuất hiện tình trạng “rào đất, cướp ruộng”.

  •      C. Vì nông dân bị nhà nước tịch thu ruộng đất.

  •      D. Vì nông dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất.

Câu 32: Sau khi Quang Trung mất, chính quyền Tây Sơn suy yếu vì?

  •      A. Nội bộ triều đình tranh giành quyền lực lẫn nhau.

  •      B. Vua mới không đủ năng lực và uy tín.

  •      C. Vua mới không đủ năng lực, uy tín và nội bộ triều đình mâu thuẫn.
  •      D. Vua mới còn nhỏ tuổi.

Câu 33: Nét đặc sắc đáng chú ý của văn học đương thời (thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX) là gì?

  •      A. Văn học chữ Hán rơi vào khủng hoảng.

  •      B. Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao.

  •      C. Xuất hiện nhiều nhà thơ nữ.
  •      D. Văn học dân gian phát triển.

Câu 34: Các tác phẩm nổi tiếng của Lê Quý Đôn là:

  •      A. Đại Việt sử ký tiền biên. Đại Nam liệt truyện.

  •      B. Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Vân Đài loại ngữ.
  •      C. Nhất thống dư địa chí. Đại Nam Liệt truyện.

  •      D. Lịch triều hiến chương loại chí. Đại Việt sử kí tiền biên.

Câu 35: Năm 1774, nghĩa quân Tây Sơn đã kiểm soát được vùng đất nào?

  •      A. Từ Quảng Nam đến Bình Thuận.
  •      B. Từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận.

  •      C. Từ Bình Định đến Quảng Ngãi.

  •      D. Từ Quảng Nam đến Bình Định.

Câu 36: Nguyễn Nhạc đối phó như thế nào khi phía bắc là quân Trịnh, phía nam là quân Nguyễn?

  •      A. Tạm hòa hoãn với cả Trịnh – Nguyễn để củng cố lực lượng.

  •      B. Tạm hòa hoãn với quân Nguyễn, dồn sức đánh Trịnh.

  •      C. Chia lực lượng đánh cả Trịnh và Nguyễn.

  •      D. Tạm hòa hoãn với quân Trịnh, dồn sức đánh Nguyễn.

Câu 37: Chiến thắng lớn nhất ở Đàng Trong đánh bại quân Xiêm xâm lược vào thế kỉ XVIII là chiến thắng nào?

  •      A. Ngọc Hồi – Hà Hồi.

  •      B. Chi Lăng – Xương Giang.

  •      C. Tốt Động – Chúc Động.

  •      D. Rạch Gầm – Xoài Mút.

Câu 38: Thời Quang Trung chữ viết chính thức của nhà nước là gì?

  •      A. Chữ Hán và chữ Nôm.
  •      B. Chữ Quốc ngữ.

  •      C. Chữ Hán.

  •      D. Chữ Nôm.

Câu 39: Một kiệt tác văn học bằng chữ Nôm của nước ta vào nửa đầu thế kỉ XIX là tác phẩm nào?

  •      A. Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn.

  •      B. Truyện Kiều của Nguyễn Du.
  •      C. Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.

  •      D. Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.

Câu 40: Những bộ sử nào của Đại Việt được viết vào cuối thế kỉ XVIII và đầu thế kỉ XIX?

  •      A. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam liệt truyện, Lịch triều hiến chương loại chí.

  •      B. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện.
  •      C. Vân Đài loại ngữ, Đại Nam liệt truyện, Đại Việt sử kí toàn thư.

  •      D. Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Lịch triều hiến chương loại chí.


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác